Tại sao nguyên tử của nguyên tố Hydrogen lại kết hợp được với nguyên tử của nguyên tố Oxygen để tạo thành nước?
1.Nguyên tử tạo thành từ những hạt nào? Nêu kí hiệu, điện tích của từng loại hạt này.
2.Một hợp chất có phân tử gồm hai phân tử của nguyên tố x liên kết với một nguyên tử oxygen, nặng hơn phân tử Hydrogen là 31 lần.
a)Tính khối lượng phân tử của hợp chất .
b)Tính nguyên tử khối của x, cho biết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố x.
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxygen và nặng hơn phân tử khí hydrogen (H2) là 31 lần. Xác định tên của nguyên tố X?
Bài 1:
1.1 Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử Oxygen và nặng hơn phân tử khí Hydrogen 47 lần
Tính phân tử khối của hợp chất
Tính nguyên tử khối X, cho biết tên nguyên tố và viết kí hiệu hoá học của X
( Biết Mg = 24, Ca = 40, O = 16, K = 39, H = 1, Al = 27 )
1.2. Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử khí Hydrogen 40 lần
a. Hãy tính phân tử khối của hợp chất
b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố X
( O = 16, H = 1, S = 32 )
Giúp em với ạ em đang gấp
Giải chi tiết đầy đủ giúp em với ạ
Trong phân tử một hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tử nguyên tố R và 5 nguyên tử nguyên tố Oxygen. Tìm nguyên tử khối và tên nguyên tố R. Biết hợp chất này nặng hơn phân tử khí hydrogen 71 lần.
(Al =27, O=16, Ca=40, C=12, H-1, S=32)
MNG GIÚP EM VS Ạ. EM CẢM ƠN NHIỀU<3
Câu 1: Trong số các chất dưới đây, hãy chỉ ra chất nào là đơn chất, hợp chất?
a) Hydrochloric acid tạo nên từ 1 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử chlorine
b) Khí oxygen do 2 nguyên tử oxygen tạo nên
Câu 2: Tính thành phần % về khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: SO3, K2
Câu 3: Viết công thức hóa học của hợp chất gồm:
a) Zinc (kẽm) và chlorine (clo):
b) Barium (bari) và nhóm (NO3):
c) Aluminium (nhôm) và nhóm (SO4):
Câu 4:
Lập phương trình hóa học:
a) Mg + O2 --- MgO
b) Fe(OH)3 --- Fe2O3 + H2O
c) NaOH + CuSO4 --- Cu(OH)2 + Na2SO4
d) P2O5 + Ca(OH)2 --- Ca3(PO4)2 + H2 O
Câu 5: Tính thể tích (đkc) của:
a) 0,5 mol khí N2
b) 19,2 g khí SO2
Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, có thể thu khí carbonic vào bình bằng cách đẩy không khí. Hãy cho biết trong trường hợp này phải đặt đứng bình hay ngược bình? Giải thích?
Câu 7: Kim loại sắt (iron) có màu xám trắng có khối lượng 25,2g để lâu trong không khí tạo thành 34,8g oxit sắt từ (iron (II, III) oxide) Fe3O4 có màu nâu đỏ.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Viết biểu thức khối lượng của phản ứng trên.
c) Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng?
https://hoc24.vn/cau-hoi/cau-1-trong-so-cac-chat-duoi-day-hay-chi-ra-chat-nao-la-don-chat-hop-chata-hydrochloric-acid-tao-nen-tu-1-nguyen-tu-hydrogen-va-1-nguyen-tu-c.4432493833590
Một hợp chất khí A trong phân tử có một nguyên tử X liên kết với ba nguyên tử oxygen biết tỉ khối hơi của khí A so với khí hydrogen là 40.
a/Xác định khối lượng mol của khí A cho biết tên nguyên tố X
b/Tính thành phần trăm theo khối lượng của X có trong hợp chất A
Gọi CTTQ là : XO3
\(a,\rightarrow M_A=80\)
\(\rightarrow M_X=80-\left(16.3\right)=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy X là S ( lưu huỳnh )
\(\%m_{S\left(SO_3\right)}=\dfrac{32}{80}.100\%=40\%\)
Các nguyên tố thuộc nhóm VIIA gồm những nguyên tố nào ?
Nguyên tử của các nguyên tố thuộc nhóm này có bao nhiêu electron hoá trị ?
Khi hai nguyên tử của cùng một nguyên tố thuộc nhóm này liên kết với nhau tạo thành phân tử thì mỗi nguyên tử phải góp bao nhiêu electron, tạo thành mấy liên kết, tại sao ? Cho thí dụ.
Các nguyên tố thuộc nhóm VIIA gồm các nguyên tố : flo (F), clo (Cl), brom (Br), iot (I), atatin (At). Nguyên tử của chúng có 7 electron hoá trị.
Khi hai nguyên tử của cùng một nguyên tố thuộc nhóm này liên kết với nhau tạo thành phân tử thì mỗi nguyên tử góp 1 electron, tạo thành một cặp electron chung tức là một liên kết, vì mỗi nguyên tử chỉ thiếu electron để đạt được cấu hình 8 electron vững bền (giống như của khí hiếm đứng sau nó).
Ở hình bên, ta thấy 1 nguyên tử carbon liên kết với 4 nguyên tử hydrogen hoặc chỉ liên kết với 2 nguyên tử oxygen; 1 nguyên tử oxygen liên kết được với 2 nguyên tử hydrogen;… Các nguyên tử liên kết với nhau theo nguyên tắc nào? Bằng cách nào để lập được công thức hóa học của các chất?
Các nguyên tử liên kết với nhau theo nguyên tắc hóa trị: trong phân tử hợp chất 2 nguyên tố, tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố này bằng tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố kia
- Để lập được công thức hóa học của các chất:
+ Xác định công thức hóa học dựa vào phần trăm nguyên tố và khối lượng phân tử
+ Xác định công thức hóa học dựa vào quy tắc hóa trị
1.Phân tử của hợp chất gồm một nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxygen và nặng bằng 2 nguyên tử canxium. Nguyên tố X là
Theo mô tả, hợp chất này có một nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxygen và nặng bằng 2 nguyên tử canxi. Vì canxi (Ca) có khối lượng nguyên tử là 40, ta có thể tính được khối lượng nguyên tử của nguyên tố X bằng cách trừ đi khối lượng nguyên tử của canxi (40) và chia cho 2. Vì vậy, khối lượng nguyên tử của nguyên tố X là (2 x 40) - 40 = 40.
Với khối lượng nguyên tử là 40, nguyên tố X có thể là Canxi (Ca) hoặc Titan (Ti). Tuy nhiên, Canxi không thể tạo liên kết với 3 nguyên tử Oxygen như mô tả, vì vậy nguyên tố X trong hợp chất này là Titan (Ti).