a) Gọi tên hình tròn và các bán kính của mỗi hình sau (theo mẫu):
b) Gọi tên hình tròn và đường kính của mỗi hình sau (theo mẫu):
Hãy đặt nét bút và màu bút phù hợp để vẽ các hình theo mẫu sau:
a) Nửa đường tròn có bán kính 50.
b) Một cửa ra vào có vòm là nửa đường tròn bán kính 50.
c) Ô tô.
Hướng dẫn:
Đường tròn có đường kính 100 thì nửa đường tròn dài là 157, nếu được thay bằng nửa đa giác đều có 180 cạnh thì mỗi cạnh của nó là 157/180, vẽ xong một cạnh quay Rùa 1o. Do đó em cần gõ lệnh:
CS REPEAT 180[FD 157/180 RT 1]
Để vẽ cửa có vòm là nửa đường tròn, em có thể vẽ vòm trước, sau dó vẽ phần còn lại bằng lệnh sau:
REPEAT 2 [FD 100 RT 90] FD 100
Để vẽ ô tô, có thể vẽ mui xe (nửa đường tròn có đường kính 100) sau đó vẽ đầu và thân ô tô, lui Rùa về vị trí thích hợp vẽ nốt 2 bánh xe (hai đường tròn có đường kính 40, cách nhau 20). Mỗi bánh xe được vẽ bằng lệnh sau:
REPEAT 360[FD 125.6/360 RT 1]
Kết quả:
a) CS REPEAT 180[FD 157/180 RT 1]
b) CS REPEAT 180[FD 157/180 RT 1]
REPEAT 2 [FD 100 RT 90] FD 100
c) CS REPEAT 180[FD 157/180 RT 1]
LT 90 FD 40 RT 90 FD 40 RT 90 FD 40 PU LT 90 FD 10 PD
REPEAT 360[FD 125.6/360 RT 1] LT 180 PU FD 10 PD LT 90 FD 60 LT 90 PU FD 10 PD
REPEAT 360[FD 125.6/360 RT 1] LT 180 PU FD 10 LT 90 PD FD 40 RT 90 FD 40
: a/ Vẽ hình tròn có bán kính 2cm; b/ vẽ, viết tên bán kính và đường kính của hình tròn tâm o:
a/ Vẽ hình tròn có bán kính 2cm; b/ vẽ, viết tên bán kính và đường kính của hình tròn tâm o:
Vẽ hình liên tiếp theo các cách diễn đạt sau:
a. Vẽ đoạn thẳng AB=2cm. Vẽ đường tròn (C1) tâm A , bán kính AB
b. Vẽ đường tròn (C2) tâm B bán kính AB. Gọi các giao điểm của đường tròn này với đường tròn (C1) là C và G.
c. Vẽ đường tròn (C3) tâm C, bán kính AC. Gọi giao điểm mới của đường tròn này với đường tròn (C1) là D
d. Vẽ đường tròn (C4) tâm D bán kính AD. Gọi giao điểm mới của đường tròn này với đường tròn (C1) là E
e. Vẽ đường tròn (C5) tâm E bán kính AE. Gọi giao điểm mới của đường tròn này với đường tròn (C1) là F
f. Vẽ đường tròn (C6) tâm F bán kính AF
g. Vẽ đường tròn (C7) tâm G bán kính AG
Sau khi vẽ như trên hãy so sánh các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EF, FG, GB
Sau khi vẽ ta được hình như sau:
Khi đó, các đoạn thẳng A B = B C = C D = D E = E F = F G = G B (vì cùng bằng bán kính).
Nêu tên các bán kính, đường kính có trong mỗi hình tròn
OM, ON, OP, OQ, là bán kính MN, PQ là đường kính
Nêu tên các bán kính, đường kính có trong mỗi hình tròn
a) OM, ON, OP, OQ, là bán kính MN, PQ là đường kính
b) OA, OB là bán kính, AB là đường kính
Nêu tên các bán kính, đường kính có trong mỗi hình tròn
Vẽ hình liên tiếp theo cách diễn đạt sau
Vẽ đoạn thẳng AB = 2cm. Vẽ đường tròn (c1) tâm A, bán kính AB.
Vẽ đường tròn (c2) tâm B, bán kính AB. Gọi các giao điểm của đường tròn này với đường tròn (c1) là C và G.
Vẽ đường tròn (c3) tâm C, bán kính AC. Goi giao điểm mới củađường tròn này với đường tròn (c1) là D.
Vẽ đường tròn (c4) tâm D, bán kính AD. Gọi giao điểm mới của đường tròn này với đường tròn (c1) là E.
Vẽ đường tròn (c5) tâm E, bán kính AE. Gọi giao điểm mới của đường tròn này với đường tròn (c1) là F
Vẽ đường tròn (c6) tâm F, bán kính AF.
Vẽ đường tròn (c7) tâm G, bán kính AG.
Sau khi vẽ như trên hãy so sánh các đoạn thẳng: AB, BC, CD, DE, EF, FG, GB
Sau khi vẽ ta được hình bs.17
Khi đó, các đoạn thẳng: AB, BC, CD, EF, FG, GB bằng nhau (vì cùng bằng bán kính).
Đ, S?
a. Các bán kính của một hình tròn đều bằng nhau.
b. Các đường kính của một hình tròn đều bằng nhau.
c. Trong một hình tròn, mỗi đường kính dài gấp hai lần bán kính.
d.Trong một hình tròn, mỗi đường kính dài gấp hai lần bán kính.
e. Muốn tìm chu vi hình tròn, ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
f. Muốn tìm diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân với 3,14.
g. Muốn tìm diện tích hình tròn ta lấy đường kính nhân đường kính rồi nhân với 3,14.