Kể tên các loại enzim dùng để phân các chất ở vsv
Kể tên các đơn phân dùng để tổng hợp nên các chất ở vsv
Kể tên các kiểu chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vsv dựa vào nguồn năng lượng và nguồn cácbon vsv đó sử dụng
Quang tự dưỡng, Hóa tự dưỡng, Quang dị dưỡng và Hóa dị dưỡng.
Kể tên các loại enzim tham gia vào quá trình tiêu hóa các chất.
Các loại emzim ham gia vào quá trình tiêu hóa các chất là : enzim amilaza, emzim pepsin, emzim lipaza, emzim anuclêaza
Cho các loại thực vật: Xoài, Mít, Dừa, Cao, Đu đủ, Thông
a) Hãy kể tên các loại thực vật có thể dùng làm lương thực?
b) Hãy kể tên các loại thực vật có thể dùng làm thực phẩm?
c) Hãy kể tên các loại thực vật có thể dùng làm thuốc?
d) Hãy kể tên các loại thực vật có thể lấy gỗ?
e) Hãy kể tên các loại thực vật có thể làm cảnh?
Nếu được thì cho mình hỏi thêm là lương thực với thực phẩm khác nhau ở điểm nào nữa
với. Cảm ơn ạ!
Cho các loại thực vật: Xoài, Mít, Dừa, Cao, Đu đủ, Thông
a) Hãy kể tên các loại thực vật có thể dùng làm lương thực?
b) Hãy kể tên các loại thực vật có thể dùng làm thực phẩm? Xoài, Mít, Dừa, Đu đủ
c) Hãy kể tên các loại thực vật có thể dùng làm thuốc?Đu đủ
d) Hãy kể tên các loại thực vật có thể lấy gỗ? Thông
e) Hãy kể tên các loại thực vật có thể làm cảnh?Cao
- Lương thực là nguồn cung cấp thức ăn cho gia súc, gia cầm và con người và lương thực được tạo ra từ nông nghiệp.
- Thực phẩm cũng có thể là được tạo ra từ nông nghiệp hay từ các động vật nhưng chúng có thể chế biến ra nhiều các loại thức ăn khác nhau cung cấp cho con người và động vật.
a) Kể tên các cây trồng chính ở châu Phi?
b) Trình bày sự phân bố của các loại cây trồng chính ở châu Phi.
c) Nêu hướng sản xuất và mục đích canh tác của các loại cây trồng.
d) Kể tên các loại vật nuôi chính và đặc điểm phân bố.
TK
- Cây công nghiệp nhiệt đới:
+ Trồng trong các đồn điền, chuyên môn hóa, nhằm mục đích xuất khẩu.
+ Phân bố: ca cao (phía Bắc vịnh Ghi-nê), cà phê (phía tây và phía đông châu Phi), cọ dầu (ven vịnh Ghi-nê và những nơi có khí hậu nhiệt đới). Ngoài ra, có lạc, cao su, bông, thuốc lá,...
- Cây ăn quả cận nhiệt:
+ Nho, cam, oliu, chanh,...
+ Phân bố: cực Bắc và cực Nam châu Phi.
- Cây lương thực:
+ Hình thức canh tác nương rẫy phổ biến, kĩ thuật lạc hậu, chủ yếu dựa vào sức người.
+ Sản lượng không đáp ứng được nhu cầu.
+ Phân bố: kê (trồng phổ biến nhưng năng suất, sản lượng thấp), lúa mì và ngô (Nam Phi, các nước ven Địa Trung Hải), lúa gạo (Ai Cập).
Ngành chăn nuôi
- Kém phát triển, chăn thả là hình thức phổ biến nhất.
- Một số nước ngành chăn nuôi phát triển: Xu-đăng, Ê-ti-ô-pi-a, Tan-da-ni-a,...
- Phân bố: cừu, dê (đồng cỏ trên cao nguyên và các vùng nửa hoang mạc), lợn (các quốc gia Trung, Nam Phi), bò (Ê-ti-ô-pi-a, Ni-giê-ri-a,...).
tham khảo:
- Cây công nghiệp nhiệt đới:
+ Trồng trong các đồn điền, chuyên môn hóa, nhằm mục đích xuất khẩu.
+ Phân bố: ca cao (phía Bắc vịnh Ghi-nê), cà phê (phía tây và phía đông châu Phi), cọ dầu (ven vịnh Ghi-nê và những nơi có khí hậu nhiệt đới). Ngoài ra, có lạc, cao su, bông, thuốc lá,...
- Cây ăn quả cận nhiệt:
+ Nho, cam, oliu, chanh,...
+ Phân bố: cực Bắc và cực Nam châu Phi.
- Cây lương thực:
+ Hình thức canh tác nương rẫy phổ biến, kĩ thuật lạc hậu, chủ yếu dựa vào sức người.
+ Sản lượng không đáp ứng được nhu cầu.
+ Phân bố: kê (trồng phổ biến nhưng năng suất, sản lượng thấp), lúa mì và ngô (Nam Phi, các nước ven Địa Trung Hải), lúa gạo (Ai Cập).
Ngành chăn nuôi
- Kém phát triển, chăn thả là hình thức phổ biến nhất.
- Một số nước ngành chăn nuôi phát triển: Xu-đăng, Ê-ti-ô-pi-a, Tan-da-ni-a,...
- Phân bố: cừu, dê (đồng cỏ trên cao nguyên và các vùng nửa hoang mạc), lợn (các quốc gia Trung, Nam Phi), bò (Ê-ti-ô-pi-a, Ni-giê-ri-a,...).
Dựa vào kiến thức đã học ở lớp sáu và nguồn gốc sợi dệt, em hãy kể tên các loại vải chính dùng để may trang phục.
Vải sợi thiên nhiên: gồm có vải sợi bông (cotton), vải sợi tơ tằm (sik), vải lanh… mặc thoáng mát, dễ bị nhàu.
Vải sợi hoá học:
- Vải sợi nhân tạo: mặc thoáng, ít nhàu.
- Vải sợi tổng hợp: mặc bí, không nhàu.
Vaỉ sợi pha: bền đẹp, ít nhàu, mặc thoáng mát.
Kể tên các loại vải thường dùng trong may mặc.Nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên.
- Vải sợi thiên nhiên
- Vải sợi hóa học
+ Vải sợi nhân tạo
+ Vải sợi tổng hợp
- Vải sợi pha
Vải sợi thiên nhiên: là loại vải được sản xuất từ các loại sợi có nguồn gốc thiên nhiên như sợi tơ tầm, sợi bông, sợi lanh, lông cừu,...Những loại vải này có chung tính chất là độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, có khả năng giữ nhiệt tốt nhưng dễ bị nhàu, độ bền kém, giặc khó sạch và phơi lâu khô. Khi đốt sợi vải, than tro dễ bóp vụn.
Các loại vải thường dùng trong may mặc là:
-Vải sợi thiên nhiên
-Vải sợi tổng hợp
-Vải sợi nhân tạo
-Vải sợi pha
Vải sợi thiên nhiên có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, dễ bị nhàu. Khi đốt tro bóp dễ tan
-Vải sợi thiên nhiên (sợi bông, sợi tơ tằm)
-Vải sợi nhân tạo (sợi visco, sợi axetat)
-Vải sợi tổng hợp (sợi nilon, sợi polieste)
Tính chất của vải sợi thiên nhiên
-Độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát
-Dễ bị nhàu, giặt lâu khô
kể tên các loại vật liệu điện dùng để lắp đặt mạng điện trong nhà
-Dây dẫn điện
-Dây cáp điện
-Vật liệu cách điện
? Em hãy kể tên các sản phẩm dùng cho việc ăn uống của gia đình?
? Em hãy liệt kê các loại sản phẩm may mặc mà bản thân và gia đình dùng hàng ngày?
? Em hãy miêu tả nhà ở, phương tiện đi học của mình?
? Miêu tả nhà ở, phương tiện đi học của mình?
? Những sản phẩm của gia đình em dùng để làm gì?
? Em hãy kể tên các hoạt động văn hoá tinh thần của gia đình mình phải chi tiêu?