Cho 8,3g hỗn hợp kim loại gồm Fe và Al tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 đặc 98% nóng dư thu được 7,437 lít khí SO2(đkc) là sản phẩm khử duy nhất.Tính phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp
Cho 17,2 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe cà Cu tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính khối lượng mỗi muối và khối lượng dung dịch H2SO4 80% phản ứng
`2Fe + 6H_2 SO_[4(đ,n)] -> Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 \uparrow + 6H_2 O`
`0,05` `0,15` `0,025` `(mol)`
`Cu + 2H_2 SO_[4(đ,n)] -> CuSO_4 + SO_2 \uparrow + 2H_2 O`
`0,225` `0,45` `0,225` `(mol)`
`n_[SO_2]=[6,72]/[22,4]=0,3(mol)`
Gọi `n_[Fe]=x` ; `n_[Cu]=y`
`=>` $\begin{cases} \dfrac{3}{2}x+y=0,3\\56x+64y=17,2 \end{cases}$
`<=>` $\begin{cases}x=0,05\\y=0,225 \end{cases}$
`@m_[Fe_2(SO_4)_3]=0,025.400=10(g)`
`@m_[CuSO_4]=0,225.160=36(g)`
`@m_[dd H_2 SO_4]=[(0,15+0,45).98]/80 .100=73,5(g)`
Sửa đề: 80% ---> 98% (80% chưa đặc nên không giải phóng SO2 được)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Cu}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow56a+64b=17,2\left(1\right)\)
PTHH:
\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
a------>3a------------------->0,5a--------------->1,5a
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
b----->2b------------------->b------------->b
\(\rightarrow1,5a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\left(2\right)\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\left(mol\right)\\b=0,225\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,5.0,05.400=10\left(g\right)\\m_{CuSO_4}=0,225.160=36\left(g\right)\\m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(0,05.3+0,225.2\right).98}{98\%}=60\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 8,3 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 2,7 gam; 5,6 gam
B. 8,1 gam; 0,2 gam
C. 5,4 gam; 2,9 gam
D. 1,35 gam; 6,95 gam
Đáp án A
Gọi số mol các kim loại là Al: a mol; Fe: b mol.
Ta có:
Sơ đồ phản ứng:
Các quá trình nhường, nhận electron:
cho 6,8 gam Fe và Mg trong dung dịch H2 SO4 loãng thu được 3,36 lít khí ( đktc )
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
b) Cho 6,8 gam hỗn hợp trên vào dd H2SO4 đặc 75% nóng dư, thu được V lít khí SO2 ( đkc, sản phẩm khử duy nhất ). Tìm V và khối lượng dung dịch axit đem dùng nếu biết lượng dư là 10% so với phản ứng ?
( giải bài toán có sử dụng định luật bảo toàn e, bảo toàn nguyên tố )
Hoà tan 7,5 g hỗn hợp gồm Cu và Al vào dd H2SO4 loãng , dư đc 3,36 lít khí á.Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b, Nếu cho cùng lượng hỗn hợp kim loại trên vào dd H2SO4 đặc nóng dư. Tính thể tích khí SO2( là sản phẩm khử duy nhất ) thu đc .
a) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,1<----------------------------0,15
=> \(\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{7,5}.100\%=36\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-36\%=64\%\)
b) \(n_{Cu}=\dfrac{7,5-0,1.27}{64}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,075------------------------>0,075
2Al + 6H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,1----------------------------->0,15
=> VSO2 = (0,075 + 0,15).22,4 = 5,04 (l)
Câu 6:Cho 18,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 7,84 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) thoát ra. 1. Tính phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp đầu. 2. Tính thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu cần để hấp thụ hết lượng SO2 thoát ra ở thí nghiệm trên.
1) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow64a+56b=18,4\) (1)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(2a+3b=0,35\cdot2=0,7\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{0,2\cdot64}{18,4}\cdot100\%\approx69,57\%\\\%m_{Fe}=30,43\%\end{matrix}\right.\)
2) PTHH: \(NaOH+SO_2\rightarrow NaHSO_3\)
Theo PTHH: \(n_{NaOH}=n_{SO_2}=0,35\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,35}{2}=0,175\left(l\right)=175\left(ml\right)\)
Câu 6:Cho 18,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 7,84 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) thoát ra. 1. Tính phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp đầu. 2. Tính thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu cần để hấp thụ hết lượng SO2 thoát ra ở thí nghiệm trên. Mong mọi n giúp ạ
\(1) n_{Cu} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol) \Rightarrow 64a + 56b = 18,4(1)\\ n_{SO_2} = \dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(mol)\)
Bảo toàn electron :
\(2a + 3b = 0,35.2(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,2 ; b = 0,1\\ \%m_{Cu} = \dfrac{0,2.64}{18,4}.100\% = 69,57\%\\ \%m_{Fe} = 100\%-69,57\% = 30,43\%\\ 2) NaOH + SO_2 \to NaHSO_3\\ n_{NaOH} = n_{SO_2} = 0,35(mol)\\ \Rightarrow V_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,35}{2} = 0,175(lít)\)
Chia m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Al, Cu thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 10,528 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất).
-Phần 2: Tác dụng vừa đủ với Cl2 thu được 27,875 gam hỗn hợp muối clorua.
Khối lượng m gam hỗn hợp kim loại là:
A. 22,38 gam
B. 11,19 gam
C. 44,56 gam
D. 5,628 gam
QT cho e: Xét với ½ khối lượng hỗn hợp
Mg→ Mg2++ 2e (1)
x 2x mol
Al→ Al3++ 3e (2)
y 3y mol
Cu→ Cu2++ 2e (3)
z 2z mol
→ne cho= 2x+ 3y+2z mol
QT nhận e:
-Phần 1: nNO2=0,47 mol
N+5+ 1e→ NO2
0,47 0,47 mol
Theo ĐL bảo toàn e: ne cho= 2x+ 3y+2z = ne nhận= 0,47
-Phần 2:
Cl2+ 2e→ 2Cl-
0,47 0,47
Theo ĐL bảo toàn e: ne cho= 2x+ 3y+2z = ne nhận= 0,47
mmuối clorua= mkim loại+ mCl-= mkim loại+ 0,47.35,5=27,875 → mkim loại=11,19 gam → m= 11,19.2=22,38 gam
Cho 11g hỗn hợp Al, Fe phản ứng hoàn toàn với H2SO4 đặc nóng dư, thu được 10,08 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc và đúng dịch A. a. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Tính khối lượng dd H2SO4 đã dùng biết dd H2SO4 có nồng độ 98% và đã dùng dư 20% so lượng cần thiết đểu phản ứng.
Cho 20,8 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch HzSO, đặc nóng dư thì thu được 10,08 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) thoát ra.
a. Tính phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Tinh thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu cần để hấp thụ hết lượng SOz thoát ra ở thí nghiệm trên.
mọi người giúp mình gấp ạ :((
a. Gọi a (mol) và b (mol) lần lượt là số mol của Cu và Fe trong hồn hợp ban đầu. Số mol khí SO2 sinh ra là 10,08:22,4=0,45 (mol).
Ta có: 64a+56b=20,8 (1).
BTe: 2a+3b=2.0,45 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra a=0,15 và b=0,2.
%mCu=0,15.64/20,8.100%\(\approx\)46,15%, %mFe\(\approx\)100%-46,15%\(\approx\)53,85%.
b. Số mol NaOH tối thiểu cần dùng là 0,45 mol (chỉ tạo muối NaHSO3).
Thể tích cần tìm là 0,45:2=0,225 (lít)=225 (ml).