kết quả của phép tính 8 chia 16 phần 23 kết quả viết dưới dạng phân số tối giản là bao nhiêu
Kết quả của phép tính được viết dưới dạng phân số tối giản là:…
Kết quả của phép tính 1/2 × 2/3 × 3/4 ( kết quả viết dưới dạng phân số tối giản) là:
\(\frac{1}{2}\times\frac{2}{3}\times\frac{3}{4}\)
\(=\frac{1\times2\times3}{2\times3\times4}\)
\(=\frac{1}{4}\)
1/2 x 2/3 x 3/4 = 1/3 x 3/4 = 1/4
hok tốt
1/2 . 2/3 . 3/4
= 1/3 . 3/4
= 1/4
Hộ mình mấy câu này với:
- Kết quả của phép tính 19/143 x 11/57 là ( kết quả được viết dưới dạng phân số tối giản) :...
- Kết của của phép tính 12/25 x 39/17 x 51/52 là:...
\(\dfrac{19}{143}\times\dfrac{11}{57}=\dfrac{1}{39}\)
\(\dfrac{12}{25}\times\dfrac{39}{17}\times\dfrac{51}{52}=\dfrac{27}{25}\)
13/15 - 1/5 = (kết quả được viết dưới dạng phân số tối giản)
7/8 x 2/7 = (kết quả được viết dưới dạng phân số tối giản)
\(\dfrac{13}{15}-\dfrac{1}{5}=\dfrac{13}{15}=\dfrac{3}{15}=\dfrac{10}{15}=\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{7}{8}\times\dfrac{2}{7}=\dfrac{14}{56}=\dfrac{1}{4}\)
Cho một số hữu tỷ được viết dưới dạng phân số tối giản rồi tính tích của tử số và mẫu số. Hỏi có bao nhiêu số hữu tỷ nằm giữa 0 và 1 mà kết quả của phép nhân trên là 20!
A: 64
B: 128
C: 256
D: 192
Vì mỗi số hữu tỷ được viết dưới dạng phân số tối giản nên tử số và mẫu số không có ước nguyên tố chung nào.
Có 8 ước nguyên tố của 20! Là 2;3;5;7;11;13;17;19.
Mỗi một số nguyên tố này chỉ được chọn hoặc thuộc tử số hoặc mẫu số. Có tất cả 28 = 256 cách như vậy.
Tuy nhiên không phải tất cả 256 phân số này đều nhỏ hơn 1. Thật vậy; với mỗi phân số ta ghép cặp với phân số nghịch đảo của nó; có 128 cặp như thế; mà chỉ có 1 trong hai phân số đó nhỏ hơn 1.
Như vậy có tất cả 128 phân số thỏa mãn đầu bài.
Chọn B.
Kết quả của phép chia số lẻ bé nhất có 2 chữ số cho số lớn nhất có hai chữ số được viết dưới dạng phân số tối giản là ...
Bài 1: Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...):
Câu 1.1:
Một sợi dây dài m được cắt thành các đoạn bằng nhau mỗi đoạn dài m. Hỏi cắt được mấy đoạn dây như vậy?
Trả lời: Cắt được số đoạn dây là ............. đoạn.
Cậu 1.2:
Tính: 34884 : 68 = ............
Câu 1.3:
Tính: 2376+14582 = ...........
Câu 1.4:
Trong kho chứa 3570 kg thóc. Người ta đã lấy ra số thóc trong kho. Hỏi đã lấy bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Trả lời: Đã lấy số thóc là ............... kg.
Câu 1.5:
Tìm x, biết: 14586 : x = 36 (dư 6)
Trả lời: x = ............
Câu 1.6:
của 640 là ..............
Câu 1.7:
Tìm x, biết:
Trả lời: x = ..............
Câu 1.8:
Tìm x, biết:
Trả lời: x = ...............
Câu 1.9:
Tính: 75 x 8 x 16 x 125 = ............
Câu 1.10:
Cho số tự nhiên A chia cho 4 dư 2; chia cho 5 dư 1. Hỏi A chia cho 20 dư bao nhiêu?
Trả lời: Số dư khi chia A cho 20 là ................
Bài 2: Đỉnh núi trí tuệ
Câu 2.1:
Tính: 6/7 : 3/2 = ……………..
Viết kết quả dưới dạng phân số tối giản.
Câu 2.2:
Tính: 5/6 – 2/9 = …………………….
Viết kết quả dưới dạng phân số tối giản.
Câu 2.3:
Tìm x biết: 9/10 – x = 1/3
Trả lời: x = ………….
Viết kết quả dưới dạng phân số tối giản.
Câu 2.4:
Tính: 4/7 x 5/3 = …………
Viết kết quả dưới dạng phân số tối giản.
20/21
20/21Câu 2.5:
Tính: 25/27 – 5/6 x 2/3 = ………..
Viết kết quả dưới dạng phân số tối giản.
Câu 2.6:
Tính:
Viết kết quả dưới dạng phân số tối giản.
Câu 2.7:
Cho A = 32 x 56 x 34 – 35 x 11.
Chữ số tận cùng của A là: …………
Câu 2.8:
Tính: 2/3 + 3/4 + 1/6 = …………….
Viết kết quả dưới dạng phân số tối giản.
Câu 2.9
Tìm một phân số, biết rằng nếu lấy phân số đó nhân với 3/5 rồi trừ đi 1/5 thì được kết quả là 1/15.
Trả lời:
Phân số cần tìm là: ………..
Viết kết quả dưới dạng phân số tối giản.
Câu 2.10:
Một vòi nước chảy vào một bể không có nước. Giờ thứ nhất chảy được 1/8 bể; giờ thứ hai chảy được 5/24 bể. Sau hai giờ thì cần chảy thêm 600 lít nước nữa sẽ đầy bể. Hỏi bể đầy thì chứa được bao nhiêu lít nước?
Trả lời:
Bể chứa được số lít nước là: …………. lít.
Bài 3: Đi tìm kho báu
Câu 3.1:
6/5 của 125 là: .............
Câu 3.2:
Tính: 21/35 - 16/40 = .............
Viết kết quả dưới dạng phân số tối giản.
Câu 3.3:
Tính: 3/10 + 4/7 + 6/14 + 14/20 = ……………
Viết kết quả dưới dạng số tự nhiên.
Câu 3.4:
Tìm số tự nhiên abc, biết rằng: 2abc = 9 x abc.
Trả lời: abc = …………….
Câu 3.5:
Tìm x biết:
Trả lời:
x = .............
Viết kết quả dưới dạng phân số tối giản.
Tính:
a,7/15 + 2/10 = .............. ( Viết kết quả dưới dạng phân số tối giản)
b,8/3 + 4/3 = ..................(Viết két quả dưới dạng số tự nhiên)
\(\frac{7}{15}+\frac{2}{10}=\frac{14}{30}+\frac{6}{30}=\frac{20}{30}=\frac{2}{3}\)
\(\frac{8}{3}+\frac{4}{3}=\frac{12}{3}=\frac{4}{1}=4\)
a, \(\frac{7}{15}+\frac{2}{10}=\frac{2}{3}\)
b,\(\frac{8}{3}+\frac{4}{3}=4\)
\(\frac{7}{15}\)\(+\frac{2}{10}\)\(=\frac{2}{3}\)
\(\frac{8}{3}\)\(+\frac{4}{3}\)\(=4\)