Cho xe chạy 10km/h khi chạy kéo 1 vật 100N .Tính công suất của máy
Cho xe chạy 10km/h khi chạy kéo 1 vật 100N .Tính công suất của máy V = 10km/h S= 10km=10000m F = 100N t = 1h = 3600s P = ?
Tóm tắt:
\(v=10km/h\\ s=10km\\ =10000m\\ t=1h\\ =3600s\\ F=100N\\ ---------\\ P\left(hoa\right)=?W\)
Giải:
Công của máy: \(A=F.s\\ =100.10000\\ =1000000\left(J\right)\)
Công suất của máy: \(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}\\ =\dfrac{1000000}{3600}\approx277,8\left(W\right).\)
Động cơ của một đầu máy xe lửa khi chạy với vận tốc 20m/s cần có công suất p = 800 k W . Cho biết hiệu suất của động cơ là H = 0 , 8 . Hãy tính lực kéo của động cơ.
A. 14000N
B. 8500N
C. 32000N
D. 12000N
+ Ta có hiệu suất
H = ϑ c i ϑ
+ Trong đó: ϑ c i : là công suất có ích ( ϑ c i = F k . v với Fk là lực kéo của động cơ, v là vận tốc của đầu máy), còn P là công suất toàn phần.
+ Do đó: H = F k . v ϑ ⇒ F k = H . ϑ v
Mà
H = 0 , 8 ; P = 800 k W = 800000 W ; v = 20 m / s
⇒ F k = 0 , 8.800000 20 = 32000 N
Chọn đáp án C
Động cơ của một đầu máy xe lửa khi chạy với vận tốc 20m/s cần có công suất P=800kW. Cho biết hiệu suất của động cơ là H= 0,8. Hãy tính lực kéo của động cơ
Ta có hiệu suất H = ℘ c i ℘
Trong đó ℘ c i là công suất có ích ( ℘ c i = Fk. v, với Fk là lực kéo của động cơ, v là vận tốc của đầu máy), còn P là công suất toàn phần.
Do đó H = F k . v ℘ ⇒ F k = H . ℘ v mà H = 0,8; P = 800kW = 800000W; v = 20m/s.
⇒ F k = 0 , 8.800000 20 = 32000 ( N )
1 xe máy động cơ có công suất 7,5kW chạy với tốc độ 54km/h. Tính lực đẩy trung bình của động cơ 1 con ngựa kéo xe đi với lực kéo 500N, đi được quãng đường 8km trong 45ph. Tính công suất Thế năng đàn hồi là gì? So sánh thế năng đàn hồi của lò xo trong hai trường hợp sau: Lò xo bị kéo dãn 3cm; lò xo bị kéo dãn 6cm. Giải thích
54km/h=15m/s
Lực đẩy của động cơ là
\(F=\dfrac{P}{v}=\dfrac{7500}{15}=500\left(N\right)\)
8km = 8000m ; 45p = 2700s
Công đi của con ngựa là
\(A=F.s=500.8000=4,000,000\left(J\right)\)
Công suất là
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{4,000,000}{2700}=1481,481W\)
Một người đi xe máy chuyển động với tốc độ 36 km/h cho biết người này tạo ra một kéo khiến xe di chuyển là 60N. Tìm công suất do người này thực hiện khi xe chạy?
\(36\left(\dfrac{km}{h}\right)=10\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Công suất là
\(A=F.v=60.10=600\left(J\right)\)
1 con ngựa kéo 1 cái xe với lực kéo 250N xe chạy với vận tóc là 8,5/h tính công suất của ngựa ra công thức mã(cv = 736w)
8,5km/h = \(\dfrac{85}{36}\)m/s
Công suất của ngựa:
\(P=F.v=250.\dfrac{85}{36}=590,3W\)
Công suất của ngựa ra CT mã lực: \(\dfrac{590,3}{736}=0,8HP\)
Một người đi xe máy chuyển động với tốc độ 36 km/h cho biết người này tạo ra một lực kéo khiến xe di chuyển là 60N .Tìm công suất do người này thực hiện khi chạy xe?
\(v=36\)km/h=10m/s
Công suất thực hiện:
\(P=F\cdot v=60\cdot10=600W\)
\(36\left(\dfrac{km}{h}\right)=10\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Công suất là
\(A=F.v=60.10=600J\)
s = 36km = 36000m
t = 1h
F = 60N
P = ?W
Giải
Công của người chạy xe:
A = F.s = 60N . 36000m = 2160000J
Công suất do người này thực hiện khi chạy xe:
P = \(\dfrac{A}{t}\) = \(\dfrac{2160000J}{1h}\) = 2160000W
một xe máy có công suất 10kW, xe chạy với tốc độ trung bình 72km/h. tính công của lực động cơ sinh ra khi xe đi được 1km?
Lực tác dụng của chiếc ô tô :
\(F=\dfrac{P}{v}=\dfrac{10000}{72}=138,89\left(N\right)\)
Công của lực động cơ sinh ra khi xe đi được 1km là :
\(A=F.s=138,89.1=138,89\left(J\right)\)
Vậy ...
Một ô tô có khối lượng 3 tấn; máy có công suất 120kW, Khi chạy trên đường nằm ngang có thể có vận tốc lớn nhất là 54km/h. Ô tô phải kéo thêm một xe móc có khối lượng là 2000kg cũng trên đường đó. Tính vận tốc lớn nhất khi có xe móc