tính toán khối lượng NaOH cần thiết để pha chế 1 m3 dung dịnh NaOH 5% ( biết NaOH độ tinh khiết 97%)?
cần bao nhiêu g NaOH để pha 1 lít dung dịch NaOH 2N từ NaOH rắn. Biết độ tinh khiết của NaOH là 96%?
\(n_{NaOH}=1.2=2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{NaOH}=\dfrac{2.40}{96\%}=83,33\left(g\right)\)
a) Hòa tan 2g NaCl trong 80g H2O . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch
b) Chuyển sang nồng độ phần trăm dung dịch NaOH 2M có khối lượng riêng D = 1,08 g/ml
c) Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế được 3 lít dung dịch NaOH 100/0 biết khối lượng riêng của dung dịch là 1,115 g/ml
a)
m dd = 2 + 80 = 82(gam)
C% NaCl = 2/82 .100% = 2,44%
b) Coi V dd = 100(ml)
Ta có :
m dd = D.V = 1,08.100 = 108(gam)
n NaOH = 0,1.2 = 0,2(mol)
Suy ra : C% NaOH = 0,2.40/108 .100% = 7,41%
c)
m dd = 1,115.3.1000 = 3345(gam)
m NaOH = m dd . C% = 3345.10% = 334,5(gam)
Tính toán lượng Naoh 500ml cần để pha chế dung dịch Naoh 0,1 M ?
Gúp mik với mik đang cần gấp ạ
n NaOH = 0,5.0,1 = 0,05(mol)
m NaOH = 0,05.40 = 2(gam)
Vậy , cần 2 gam NaOH để pha chế 500 ml dung dịch NaOH 0,1M
Tính khối lượng dung dịch NaOH 40% cần dùng để pha chế được 200 ml dung dịch NaOH 2,5M.
\(n_{NaOH}=0,2.2,5=0,5\left(mol\right)\\ m_{NaOH}=0,5.40=20g\\ m_{\text{dd}}=\dfrac{100.20}{40}=50g\)
Lượng Natri hidroxyd nguyên chất cần lấy để pha 100ml dd NaOH 0.2N là:
A. 4gam NaOH tinh khiết
B. 40gam NaOH tinh khiết
C. 8gam NaOH tinh khiết
D. 80gam NaOH tinh khiết
Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế các dung dịch sau:
a. 300 ml dung dịch KCl 2M.
b. 20 gam dung dịch NaOH 25%.
c. 100 gam dung dịch MgCl2 bão hòa biết độ tan của MgCl2 là 53,6 gam.
a) \(n_{KCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
=> \(m_{KCl}=0,6.74,5=44,7\left(g\right)\)
b) \(m_{NaOH}=20.25\%=5\left(g\right)\)
c) \(S=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\)
=> \(53,6=\dfrac{m_{MgCl_2}}{100}.100\)
=> mMgCl2 = 53,6 (g)
Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 3% có khối lượng riêng là 1,05g/ml và bao nhiêu mililit dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml để pha chế được 2 lit dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,10g/ml.
* Phần tính toán:
Khối lượng dung dịch NaOH: m d d = D.V = 1,1.2000=2200(g)
Khối lượng NaOH có trong 2 lit dung dịch:
Gọi x(ml) là thể tích của dung dịch NaOH 3% ⇒ m d d = V.d = 1,05.x
Gọi y(ml) là thể tích của dung dịch NaOH 10% ⇒ m d d = V.d = 1,12.y
Ta có hệ phương trình sau:
Giải hệ phương trình trên, ta được:
* Cách pha chế:
Đong lấy 569,3ml dung dịch NaOH 3% và 1430,7ml dung dịch NaOH 10% vào bình có dung dịch khoảng 3 lit. Trộn đều ta được 2 lit dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng 1,1g/ml.
Khối lượng NaOH cần dùng để pha chế 250,0 ml dung dịch có pH = 10,0 là
Ta có: \(pH=14+log\left(OH^-\right)\) \(\Rightarrow log\left(OH^-\right)=-4\)
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=C_{M_{NaOH}}=0,0001\left(M\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,0001\cdot0,25=2,5\cdot10^{-5}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=2,5\cdot10^{-5}\cdot40=0,001\left(g\right)\)
a) Tính lượng cân Na2B4O7. 10H2O để pha 1 lít dung dịch Na2B4O7 0,1N.
b) Tính lượng cân H2C2O4.2H2O để pha 1 lít dung dịch H2C2O4 0,1N.Dung dịch pha xong dùng thiết lập nồng độ cho dung dịch NaOH