Viết tiếp hai phân số vào phân số vào dãy các phân số say cho thích hợp :
\(\frac{1}{2}\)\(\frac{3}{5}\)\(\frac{8}{13}\)\(\frac{21}{24}\)........
Viết tiếp 2 phân số vào dãy : \(\frac{1}{2};\frac{3}{5};\frac{8}{13};\frac{21}{34}......\)
bạn lấy máy tính ra là xong mà cần gì phải hỏi cho mất thời gian
Viết tiếp 2 phân số vào dãy phân số sau:
\(\frac{3}{5}\),\(\frac{8}{13}\),\(\frac{21}{34}\),........
\(\frac{55}{89}\);\(\frac{144}{233}\)
mình nhanh nhất. k mk nha
Các phân số sau đây được viết theo quy luật. Hãy quy đồng mẫu các phân số để tìm quy luật đó rồi điền tiếp vào chỗ trống một phân số thích hợp.
i)) \(\frac{1}{6},\frac{1}{3},\frac{1}{2},\frac{2}{3},............;\)
ii)\(\frac{1}{8},\frac{5}{24},\frac{7}{24},...............\)
Cho dãy phân số:\(\frac{5}{6};\frac{6}{7};\frac{7}{8};\frac{8}{9};...\)
a) Dãy phân số trên được viết theo quy luật nào?
b) Viết tiếp 3 phân số tiếp theo vào dãy phân số đó.
a. Quy luật là mẫu của phân số này là tử của phân số kia
b. Đó là 9/10, 10/11, 11/12
a,Ta thấy mẫu số của phân số đứng trước nó là tử số của phân số tiếp theo .
b, 9/10 , 10/11, 11/12
Cho dãy phân số \(\frac{1}{6},\frac{1}{12},\frac{1}{20},\frac{1}{30},\frac{1}{42},.....\)a, Viết tiếp 3 phân số vào dãy . b,Số hạng thứ 20 có thuộc dãy là phân số nào c,Tính tổng của dauyx phân số đả viết
c) Các phân số sau đây được viết theo quy luật. Hãy quy đồng mẫu các phân sô để tìm quy luật đó rồi điền tiếp vào chỗ trống một phân số thích hợp.
i)) \(\frac{1}{6}\), \(\frac{1}{3}\), \(\frac{1}{2}\), \(\frac{2}{3}\),..................; ii) \(\frac{1}{8}\), \(\frac{5}{24}\), \(\frac{7}{24}\),...........;
c)
I)
\(\frac{1}{6},\frac{1}{3},\frac{1}{2},\frac{2}{3},...\)
Quy đồng:
\(\frac{1}{6},\frac{2}{6},\frac{3}{6},\frac{4}{6},...\)
=> Phân số tiếp theo: \(\frac{5}{6}\)
II)
\(\frac{1}{8},\frac{5}{24},\frac{7}{24},...\)
Quy đồng: \(\frac{3}{24},\frac{5}{24},\frac{7}{24},...\)
=> Phân số tiếp theo: \(\frac{9}{24}=\frac{3}{8}\)
Bài 1
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Trong các phân số \(\frac{3}{5}\)\(\frac{9}{8}\)\(\frac{8}{11}\)\(\frac{6}{5}\)\(\frac{6}{6}\)\(\frac{14}{13}\)\(\frac{25}{28}\)\(\frac{15}{15}\)
a)Các phân số bé hơn 1 là:..........................................
b)Các phân số bằng 1 là:.............................................
c)Các phân số lớn hơn 1 là:........................................
Bài 2
Từ các số 1;3;5;7;9 hãy viết các phân số bé hơn 1 :
Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ trống:
a)\(\frac{15}{9}\)=\(\frac{5}{ }\)\(\frac{4}{11}\)=\(\frac{ }{33}\)\(\frac{18}{27}\)=\(\frac{ }{3}\)\(\frac{7}{9}\)=\(\frac{35}{ }\)
b)\(\frac{5}{9}\)=\(\frac{10}{ }\)=\(\frac{ }{27}\)=\(\frac{35}{ }\)
\(\frac{84}{96}\)=\(\frac{21}{ }\)=\(\frac{ }{8}\)
Trong các phân số sau : \(\frac{7}{8};\frac{-13}{20};\frac{51}{44};\frac{-122}{60};\frac{-8}{21};\frac{14}{21}\)
Phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn , giải thích tại sao
Số thập phân hữu hạn là :
\(\frac{7}{8}\) vì mẫu số có số nguyên tố 2
\(\frac{-13}{20}\)vì mẫu số có số nguyên tố 2 và 5
các số thập phân còn lại đều là số thập phân vô hạn tuần hoàn vì mẫu số có các số nguyên tố khác 2 và 5
Cho dãy phân số :\(\frac{5}{6}\);\(\frac{6}{7}\);\(\frac{7}{8}\);\(\frac{8}{9}\);\(\frac{9}{10}\);....
a)Xác địch quy luật viết của dãy số trên ?..................................................................................................
b)Viết 3 phân số tiếp theo vào dãy phân số đó :..........................................................................................
a. Quy luật của dãy số trên là mẫu số của số đầu tiên là tử số của số tiếp theo.
b. 10/11; 11/12; 12/13
Tick nha!