Chuyển các câu này sang câu điều kiện loại 2
3. Chuyển các câu sau sang câu điều kiện loại I.
1. You don’t water the plants. They die.
=> ………………………………………………………..
2. You don’t have breakfast. You are hungry and tired.
=> …………………………………………
3. You don’t have enough money. You can’t buy this car.
=> ……………………………………
4. She doesn’t study harder. She doesn’t pass the final examination.
=> ………………………….
5. He gets up at 6:00. He catches the bus
. => …………………………………………………
6. You don’t bring a raincoat. You get wet.
=> ……………………………………….
7. It isn’t warmer. We don’t go on a picnic.
=> …………………………………………….
1. You don’t water the plants. They die.
=> If you don't water the plants, they'll die
2. You don’t have breakfast. You are hungry and tired.
=>If you don't have breakfast, you'll be hungry and tired
3. You don’t have enough money. You can’t buy this car.
=> If you don't have enough money, you won't buy this car.
4. She doesn’t study harder. She doesn’t pass the final examination.
=> If she doesn't study harder, she won't pass the final examination.
5. He gets up at 6:00. He catches the bus
. => If he gets up at 6, he'll catch the bus.
6. You don’t bring a raincoat. You get wet.
=> If you don't bring a raincoat, you'll get wet.
7. It isn’t warmer. We don’t go on a picnic.
=> If it isn't warmer, we won't go on a picnic.
?1: Viết 5 câu khẳng định với 5 tân ngữ sau đó chuyển sang phủ định ở thì hiện tại đơn.
?2: Chuyển câu sau sang câu điều kiện loại 1?
1) Vegetarian don~t eat meat
-
2) Teacher have to work hard
-
câu 1 mk ko biết
2) => If you are a vegetariane, you won"t eat meat.
If you are a teacher, you will work hard.
3. Chuyển các câu sau sang câu điều kiện loại I.
8. I have free time. I go for a walk with you. => ………………………………………………
9. You keep making noise. I punish you. => ………………………………
10. You drive fast. You have an accident. => …………………………………..
11. He doesn’t stop smoking. He dies of lung cancer. => …………………………………….
12. Your English is good. I accept you. => …………………………………………………..
13. She doesn’t hurry. She is late for school. => …………………………………………..
14. You stay up late. You are tired tomorrow. => ………………………………………………….
15. You don’t take the medicine. Your health is worse. => ……………………………………….
16. We pollute the river. We don’t have water to use. => ……………………………………..
17. She travels by plane. She is on time for the meeting. => ………………………………………
18. He speaks fast. They don’t understand him. => ……………………………………………….
19. You do this exercise well. I give you good mark. => ………………………………………….
20. They don’t open the door. The room is very dark. => …………………………………………
8. I have free time. I go for a walk with you. => If I have free time, I'll go for a walk with you.
9. You keep making noise. I punish you. => If you keep making noise, I'll punish you.
10. You drive fast. You have an accident. =>If you drive fast, you'll have an accident.
11. He doesn’t stop smoking. He dies of lung cancer. => If he doesn't stop smoking, he'll die of lung cancer.
12. Your English is good. I accept you. => If your English is good, I'll accept you.
13. She doesn’t hurry. She is late for school. => If she doesn't hurry, she'll be late for school.
14. You stay up late. You are tired tomorrow. => If you stay up late, you'l be tired tomorrow.
15. You don’t take the medicine. Your health is worse. => If you don't make the medicine, your health will be worse.
16. We pollute the river. We don’t have water to use. => If we pollute the river, we won't have water to use.
17. She travels by plane. She is on time for the meeting. => If she travels by plane, she will be on time for the meeting.
18. He speaks fast. They don’t understand him. => If he speaks fast, they won't understand him.
19. You do this exercise well. I give you good mark. => If you do this exercise well, I'll give you good mark.
20. They don’t open the door. The room is very dark. => If they don't open the door, the room will be very dark.
8. I have free time. I go for a walk with you. => If I have free time, I'll go for a walk with you.
9. You keep making noise. I punish you. => If you keep making noise, I'll punish you.
10. You drive fast. You have an accident. =>If you drive fast, you'll have an accident.
11. He doesn’t stop smoking. He dies of lung cancer. => If he doesn't stop smoking, he'll die of lung cancer.
12. Your English is good. I accept you. => If your English is good, I'll accept you.
13. She doesn’t hurry. She is late for school. => If she doesn't hurry, she'll be late for school.
14. You stay up late. You are tired tomorrow. => If you stay up late, you'l be tired tomorrow.
15. You don’t take the medicine. Your health is worse. => If you don't make the medicine, your health will be worse.
16. We pollute the river. We don’t have water to use. => If we pollute the river, we won't have water to use.
17. She travels by plane. She is on time for the meeting. => If she travels by plane, she will be on time for the meeting.
18. He speaks fast. They don’t understand him. => If he speaks fast, they won't understand him.
19. You do this exercise well. I give you good mark. => If you do this exercise well, I'll give you good mark.
20. They don’t open the door. The room is very dark. => If they don't open the door, the room will be very dark.
Câu 1 : Thế nào là phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện ? Mỗi loại phản xạ cho một ví dụ minh họa . (Câu này không làm cũng được , chủ yếu tôi cần câu 2) Câu 2 : So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
Câu 2
Tính chất của phản xạ không điều kiện | Tính chất của phản xạ có điều kiện |
- Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện. - Bẩm sinh. - Bền vững. - Có tính chất di truyền, mang tính chủng loại. - Số lượng có hạn. - Cung phản xạ đơn giản. - Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống. |
- Trả lời kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện. - Được hình thành ngay trong đời sống. - Dễ bị mất đi khi không củng cố. - Có tính cá thể, không di truyền. - Số lượng không hạn định. - Hình thành đường liên hệ tạm thời. - Trung ương nằm ở vỏ não. |
- Tuy phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện có những điểm khác nhau, song lại có liên quan chặt chẽ với nhau:
+ Phản xạ không điều kiện là cơ sở thành lập phản xạ có điều kiện.
+ Phải có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện (trong đó kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích không điều kiện 1 thời gian ngắn).
(Nội dung bài học của hoc24.vn)
Chuyển sang câu đảo ngữ của câu điều kiện
refer
1. Should you plant seeds on the ground, you will have a beautiful garden of flowers.
2. Should it snow, we will have to reschedule tomorrow.
3. Should you treat people around you well, you will feel happy in your heart.
4. Should you try to nurture your dream, you will accomplish it in the future.
5. Should it rain, we will have to cancel the concert today.
6. Should you love someone sincerely, you will receive that love again.
7. Should she have a headache, she will see a doctor for treatment.
8. Should you agree to join my birthday party, I will feel very happy.
9. Were he to refuse the confession, she would feel very sad.
10. Should I successfully complete the project, I will receive a great bonus from the company.
11. Should she try to cross this mountain, she will win the competition.
12. Were I not to skip meals, I wouldn’t feel hangry like this.
13. Had Jack invested his business, he would have made a big profit from it.
14. Were Irene not to ruin the script yesterday, she would have had a chance to memorize it all.
15. Should Kate be a rich child, she will travel all over the world.
16. Were she to leave the current company, it would be difficult for her to find such a good company.
17. Had he listened to me explain, he wouldn’t have runied the new computer software.
18. Should I have a chance to go back to the past, I will do the right and meaningful things.
19. Were Mary to give in to the argument, she would have left a good impression on her boss’ heart.
20. Should you believe in success, then you will have a chance to achieve it in the future.
Trong mấy bài viết lại câu từ 1 câu nào đó sang câu, làm sao biết dùng câu điều kiện loại mấy vậy các bạn?
bạn tham khảo
Câu điều kiện loại 1
Khái niệm về câu điều kiện loại 1: Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.
Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc – Công thức câu điều kiện loại 1: If + Present simple, Future simple
Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.
Ex: If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh đó.)
Cách dùng câu điều kiện loại 1: Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
Câu điều kiện loại 2
Khái niệm về câu điều kiện loại 2: Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + Past simple, Would/Could/Should (not) + V (inf)
Trong câu điều kiện loại 2, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bàng thái cách (past subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional.)
Chú ý: Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khứ đơn, riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ex: If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) (Thực tế tôi không thể là chim được)
Câu điều kiện loại 3
Khái niệm về câu điều kiện loại 3: Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + Past perfect, Would/Could/Should (not) + have + V3/ed
Trong câu điều kiện loại 3, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional.)
Ex: If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)
chuyển thành câu điều kiện loại 2
Viết 4 câu với câu điều kiện loại 1.
Viết 4 câu với câu điều kiện loại 2.
Loại 1:
- If i have much time, i will go out with you
- if i don't do homework, i will go to bed
- if i have free time, i will play game
- If I get up early in the morning, I will go to school on time
Loại 2:
- if i were you, i would buy this gift
- if the weather were good, i would go out
- If i knew that, i would be very surprised
- If I were you, I wouldn't do that
với kiến thức đã học ở tiểu học hãy trả lời câu hỏi sau
các thể của nước và trong điều kiện nào thì nước chuyển sang các thể khac ?
Có 3 thể : lỏng, khí, rắn
1.Khi thể lỏng gặp nhiệt độ thấp hơn hoặc bằng 0 độ c thì sẽ chuyển sang thể khí gọi là sự nóng chảy
2.Khi thể rắn gặp nhiệt độ cao thì sẻ chuyển sang thể lỏng gọi là sự đông đặc
3.Khi thể lỏng gặp nhiệt độ cao thì sẻ chuyển sang thể khi gọi là sự ngưng tụ
4.Khi thể khí gặp nhiệt độ thấp thif sẽ chuyển thành thể lỏng