Dẫn 4, 48 lít đktc hỗn hợp X gồm 2 Anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7, 7 gam . CTPT của 2 Anken là A. C5H10 và C6H12 B. C4H8 và C5H10 C. C3H6 và C4H8 D. C2H4 và C3H6
Dẫn 4, 48 lít đktc hỗn hợp X gồm 2 Anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7, 7 gam . CTPT của 2 Anken là A. C5H10 và C6H12 B. C4H8 và C5H10 C. C3H6 và C4H8 D. C2H4 và C3H6
Gọi CTTQ hai anken là $C_nH_{2n}$
$C_nH_{2n} + Br_2 \to C_nH_{2n}Br_2$
$m_{anken} = m_{bình\ tăng} = 7,7(gam)$
$n_{anken} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow M_{anken} = 14n = \dfrac{7,7}{0,2} = 38,5$
$\Rightarrow n = 2,75$
Vậy hai anken là $C_2H_4$ và $C_3H_6$
Bài 9: Cho anken X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được hợp chất
hữu cơ Y chứa 74,08% brom về khối lượng. Tìm CTPT của X.
Bài 10: Cho 1,12 gam anken A tác dụng vừa đủ với dung dịch brom thu được 4,32 gam sản phẩm
cộng hợp. Tìm CTPT của A.
Bài 11: Cho 2,8 gam anken B làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa A chỉ
thu được 1 ancol duy nhất. Xác định CTCT và gọi tên thay thế của B.
Bài 9:
\(C_xH_y+Br_2\rightarrow C_xH_yBr_2\)
+) Từ tỉ lệ %Br trong Y \(\Rightarrow\) biện luận tìm x, y \(\Rightarrow\) CTPT của X
+) X + HBr thu được 2 sản phẩm hữu cơ \(\Rightarrow\) X bất đối xứng
Vậy CTPT là but-1-en.
Bài 10:
Anken có dạng CnH2n
\(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_{n_n}H_{2n}Br_2\)
BTKL:
\(m_A+m_{Br2}=m_{Sp}\Rightarrow m_{Br2}=4,32-1,12=3,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Br2}=\frac{3,2}{80.2}=0,02\left(mol\right)=n_A\)
\(\Rightarrow M_A=\frac{1,12}{0,02}=56=14n\Rightarrow n=4\)
Vậy A là C4H8
Bài 11 :
B có dạng CnH2n
\(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_nH_{2n}Br_2\)
Ta có:
\(n_{Br2}=n_B=\frac{8}{80.2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_B=\frac{2,8}{0,05}=56=14n\Rightarrow n=4\)
Suy ra B là C4H8
Vì hidrat hóa B chỉ cho 1 ancol duy nhất
B có cấu trúc đối xứng
B có CTCT là \(CH_3-CH=CH-CH_3\)
Gọi tên: but-2-en
Xác định công thức phân tử và gọi tên X trong các trường hợp sau:
a)Cho 8,4 gam anken X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Br2 1M.
b)Cho 2,24 gam một anken X tác dụng với dung dịch Br2 dư, thu được 8,64 gam sản phẩm cộng.
c)Cho 7 gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng của etilen tác dụng vừa đủ với dung dịch Y chứa 32 gam brom.
d) Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít một anken X (ở đktc) sau phản ứng thu được 13,2 gam CO2.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì cần 13,104 lít khí oxi (đkc). Sau phản ứng thu được 17,16 gam CO2. Công thức phân tử của 2 olefin là
A. C2H4, C3H6. B. C3H6, C4H8. C. C4H8, C5H10. D. C5H10.
Đốt cháy hoản toàn 8,96 lit (dktc) hon hop 2 anken là đồng đang liên tiếp thu được m (gam) H20 và (m+ 39) gam CO2. Hai anken đó là
A. C2H4 và C3H6
C. C3H6 và C4H8.
B. C4H8 và C5H10
D. C2H4 và C4H8
Đặt CTTB của hai anken (olefin) là Cn-H2n-
Số mol của hỗn hợp hai anken = 8,9622,4= 0,4 mol
Cn-H2n- + 3n-2O2 → n- CO2 + n- H2O
mol: 0,4 → 0,4n- → 0,4 n-
Theo giả thiết và (1) ta có :
mCO2- mH2O= 44.0,4 n-- 18.0,4 n- = (m + 39) - m = 39 => n-= 3,75
Vì hai anken là đồng đẳng kế tiếp và có số nguyên tử cacbon trung bình là 3,75 nên suy ra công thức phân tử của hai anken là C3H6 và C4H8
=>>C
Để hiđrat hóa ancol X bậc III thu được hai anken có công thức phân tử là C 5 H 10 . Hãy cho biết anken nào là sản phẩm chính?
A. pent-2-en
B. 3-metylbut-1-en
C. 2-metylbut-2-en
D. 2-metylbut-1-en
Đáp án C
2-metylbut-2-en là sản phẩm chính
Đề hiđrat hóa ancol X bậc III thu được hai anken có công thức phân tử là C5H10. Hãy cho biết anken nào là sản phẩm chính?
A. pent-2-en
B. 3-metylbut-1-en
C. 2-metylbut-2-en
D. 2-metylbut-1-en
Đáp án : C
X là ancol bậc 3 => Anken phải chứa C bậc 3
Ancol :
CH3-C(OH)(CH3)-CH2-CH3 → CH2=C(CH3)-CH2-CH3(sp phụ) + CH3-C(CH3)=CH-CH3 (sp chính)
Cho m gam một anken X tác dụng vừa đủ với gam brom trong dung môi nước. Công thức phân tử của X là 20m/7
A. C 3 H 6
B. C 2 H 4 .
C. C 4 H 8
D. C 4 H 6 .
- Gọi anken C n H 2 n , có:
- Vậy anken C 4 H 8 . Chọn C
Cho 14.0 gam hỗn hợp 2 Anken gồm C2H4 và C3H6 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch brom 2M.Tìm thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu?🤔
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_3H_6}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow28x+42y=14\left(1\right)\)
\(\xrightarrow[]{\text{Bảo toàn liên kết }\pi}n_{C_2H_4}+n_{C_3H_6}=n_{Br_2}\\ \Rightarrow x+y=0,2.2=0,4\left(2\right)\)
`(1),(2)=>x=y=0,2`
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_4}=\dfrac{0,2.28}{0,2.\left(28+42\right)}.100\%=40\%\\\%m_{C_3H_6}=100\%-40\%=60\%\end{matrix}\right.\)
Một hỗn hợp khí gồm một ankan và một anken có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80g dung dịch 20% brom trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken đó có công thức phân tử là:
A. C2H6, C2H4
B. C3H8, C3H6
C. C4H10, C4H8
D. C5H12, C5H10
Đáp án B
nanken = nankan = nBr2 = 0,1 mol.
Số nguyên tử C của ankan và anken như nhau = nCO2 : nhh khí = 0,6 : 0,2 = 3 → C3H6 và C3H8