khi nào chúng ta dùng thì present perfect
khi nào chúng ta nên dùng have và khi nào chúng ta dùng has ?
ngu, dễ vậy mà ko bik
Cả have và has đều mang nghĩa là sở hữu. Nhưng has dùng sau ngôi thứ ba số ít. Ví dụ:
He has a dog.
She has a cat.
It has long, sharp teeth.
Còn have thì dùng sau ngôi thứ nhất, số nhiều.
I have a book.
You have some eggs.
They have motorbikes.
1.Nêu sự khác nhau giữa các cặp thì sau:
+ The present perfect – The past simple
+ The present perfect - The present perfect continuous
( Mỗi cặp thì lấy 3 ví dụ minh họa)
cách để chúng ta phân biệt khi nào dùng were/was
cách để chúng ta phân biệt khi nào dùng were/was
cách để chúng ta phân biệt khi nào dùng were/was
ai trả lời nhanh nhất mình sẽ tích cho
Was: I / He / She / It + Danh từ số ít
Were: You / We / They + Danh từ số nhiều
Tham khảo thoy :3
Khi chủ ngữ là I ; She ; He ; It và danh từ số ít thì ta dùng was.
Khi chủ ngữ là You ; We ; They và danh từ số nhiều thì ta dùng were.
Chúc bạn hok tốt !
Was và were đều là thì quá khứ của động từ to be.
Ví dụ:
I am a teacher. à I was a teacher.
Tôi là một giáo viên. à Tôi (đã) là một giáo viên.
You are a nice person. à You were a nice person.
Bạn là một người tốt. à Bạn (đã) là một người tốt.
- Were là động từ số nhiều chia ở thời quá khứ, được dùng khi đề cập đến nhiều bên hoặc nhiều thực thể; với was thì ngược lại.
Ví dụ:
They were men.
Họ là đàn ông.
The parties were persuaded.
Các bên đã bị thuyết phục.
I was 8 years old.
Tôi đã được 8 tuổi rồi.
It was my car.
Nó (đã) là xe hơi của tôi.
Trường hợp ngoại lệ: you có thể hiểu là một người (bạn) hoặc nhiều người (các bạn), nên động từ to be sẽ chia ở dạng số nhiều là are và were.
- Were có thể được dùng ở thể giả định tương đương với thì hiện tại của to be.
Ví dụ:
Nếu tôi rảnh, tôi sẽ gọi cho bạn.
If I were free, I would call you.
If I am free, I will call you.
Nếu tôi rảnh, tôi sẽ gọi cho bạn.
7. Rewrite the sentences. Use the present perfect passive, future passive or passive with modal verbs. Use by where necessary.
(Viết lại các câu. Sử dụng bị động của thì hiện tại hoàn thành, tương lai hoặc bị động với động từ khuyết thiếu. Dùng by khi cần thiết.)
1. Robots will build the cars in the new factory.
2. We probably won't need desktop computers ten years from now.
3. Digital cameras have replaced celluloid film cameras.
4. Robots can help passengers with the check-in at the airports now.
5. Using this electronic dictionary may enrich your vocabulary
6. They haven't invented computers that can think like humans.
The cars will be built in the new factory by robots
Desktop computers won't probably be needed ten years from now
Celluloid film cameras have been replaced by digital cameras
Passengers can be helped with the check-in at the airports by robots now
Your vocabulary may be enriched by using this electronic dictionary
Computers that can think like humans haven't been invented
CÂU HỎI ÔN MÔN KHOA HỌC 1. Trẻ em do ai sinh ra ? Tuổi dậy thì là gì2. Để bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần tuổi dậy thì chúng ta nên làm gì3. Khi nào chúng ta nên dùng thuốc4. Các đồ vật làm bằng đất sét nung được gọi là gì5. Nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông đường bộ6. Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng thủy tinh, cao su7. Nêu các sản phẩm được làm ra từ thủy tinh, cao su8. Chúng ta cần làm gì để phòng tránh xâm hại9. Nêu cách đề phòng các bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não10. Nêu tính chất của nhôm, đồng ? Kể tên một số đồ dùng làm bằng nhômCÂU HỎI ÔN MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 1. Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta vào ngày, tháng, năm nào2. Nêu các sự kiện lịch sử gắn với các nhân vật sau: Nguyễn Trường Tộ, Phan Bội Châu, Tôn Thất Thuyết, Nguyễn Ái Quốc. 3. Nêu lại Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh? 4. Thực dân Pháp tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc nhằm âm mưu gì ? 5. Sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta đã làm gì để chống lại giặc đói và giặc dốt ? 6. Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào ? 7. Nêu đặc điểm của sông ngòi nước ta . 8. Nêu vai trò của biển đối với nước ta ? 9. Ngành sản xuất chính trong nông nghiệp nước ta là ngành nào ? 10. Rừng có vai trò gì đối với sản xuất? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng?
Sự khác nhau giữa present perfect và past perfect ??
B nào trả lời giúp minh với .
Present Perfect | Past Perfect |
Hành động đã diễn ra trước thời điểm hiện tại VD: Jim and Kate have been married for 20 years. | Hành động đã diễn ra trước một thời điểm trong quá khứ VD: When their son was born, they had been married for 2 years. |
thì hiện tại thường (Simple Present tense)dùng trong trường hợp nào trả lời bằng tiếng Anh
và nhớ trả lời TA và dịch luôn hộ nha
thì hiện tại thường (Simple Present tense)dùng trong trường hợp nào trả lời bằng tiếng Anh
và nhớ trả lời TA và dịch luôn hộ nha
thì hiện tại thường (Simple Present tense)dùng trong trường hợp nào trả lời bằng tiếng Anh
và nhớ trả lời TA và dịch luôn hộ nha