Camera của thiết bị “bắn tốc độ” ghi và tính được thời gian một ô tô chạy qua giữa hai vạch mốc cách nhau 10 m là 0,56 s. Nếu tốc độ giới hạn trên làn đường được quy định là 60 km/h thì ô tô này có vượt quá tốc độ cho phép không?
Camera của một thiết bị "bắn tốc độ" ghi hình được thời gian một ô tô chạy qua giữa hai vạch mốc cách nhau 10 m là 0, 42s. Nếu tốc độ giới hạn quy định trên làn đường là 70 km/h thì ô tô này có vượt qua tốc độ cho phép hay không
Camera của một thiết bị '' bắn tốc độ '' ghi hình và tính đc thời gian một ô tô chạy qua giữa hai vạch mốc cách nhau 5m là 0,4s . Nếu tốc độ giới hạn quy định trên làn đường là 70km/h thì ô tô này vượt quá tốc độ cho phép hay ko
camera của một thiết bị bắn tốc độ ghi hình và tính được thời gian một ô tô chạy qua giữa hai vạch mốc cách nhau 20m là không phải 8s nếu tốc độ giới hạn quy định trên đoạn đường đó là tám mươi kilômét trên giờ thì ô tô này có vượt quá tốc độ cho phép hay không
Camera của thiết bị bắn tốc độ ở Hình 9.4 ghi và tính được thời gian ô tô chạy từ vạch xuất mốc 1 sang vạch mốc 2 cách nhau 5 m là 0,35 s.
a) Hỏi tốc độ của ô tô bằng bao nhiêu?
b) Nếu tốc độ giới hạn của cung đường là 60 km/h thì ô tô này có vượt quá tốc độ giới hạn không?
a) Tốc độ của ô tô là:
\(v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{5}{0,35}\approx14,29\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
b) Đổi: 14,29 m/s = 51,444 km/h
Nếu tốc độ giới hạn của cung đường là 60 km/h thì ô tô này chưa vượt quá tốc độ giới hạn vì 51,444 km/h < 60 km/h.
Camera của thiết bị "Bắn tốc độ" ghi và tính thời gian một ô tô chạy qua giữa hai vạch cách nhau 10m là 0,56 giây. tốc độ của ô tô này là:
A. \(v =\) \(64,3 km/h\)
B. \(v =\) \(56 km/h\)
C. \(v = 60 km/h\)
D. \(v =\) \(65 km/h \)
Trên 1 đường quốc lộ, có một xe ô tô chạy qua camera của thiết bị bắn tốc độ và được ghi lại như sau: thời gian ô tô chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2 cách nhau 8m là 0,35s. Hỏi xe đi với tốc độ bao nhiêu. biết tốc độ giới hạn của xe chạy trên cung đường là 80km/h
Một ô tô chạy trên một đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất một khoảng thời gian t. Tốc độ của ô tô trong nửa đầu của khoảng thời gian này là 60 km/s và trong nửa cuối là 12 km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường AB.
A. 48 km/h.
B. 50 km/h.
C. 36 km/h.
D. 60 km/h.
Một ô tô chạy trên một đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất một khoảng thời gian t. Tốc độ của ô tô trong nửa đầu của khoảng thời gian này là 60 km/s và trong nửa cuối là 12 km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường AB.
A. 48 km/h.
B. 50 km/h.
C. 36 km/h.
D. 60 km/h.
Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 12 km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Tốc độ của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 48 km/h. Chọn A làm mốc thời gian và chọn thời điểm xuất phát của hai xe làm mốc thời gian, chọn chiều chuyển động của hai ô tô làm chiều dương. Sau khoảng thời gian ∆ t hai xe gặp nhau tại C. Khoảng cách AC và ∆ t lần lượt là:
A.90 km và 1h40phút.
B. 90 km và 1h30phút.
C. 80 km và 1h30phút.
D. 108 km và 2h.
Chọn D
Cách 1:
Từ
Cách 2:
Mỗi giờ xe A đi được nhiều hơn xe B là 54 – 48 = 6km.
Muốn xe A đi được nhiều hơn xe B là 12 km thì phải cần thời gian: 12/6 = 2h. Lúc này, xe A đi được: AC = 54.2 = 108 km.
Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 12 km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Tốc độ của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 48 km/h. Chọn A làm mốc thời gian và chọn thời điểm xuất phát của hai xe làm mốc thời gian, chọn chiều chuyển động của hai ô tô làm chiều dương. Sau khoảng thời gian ∆ t hai xe gặp nhau tại C. Khoảng cách AC và lần lượt là:
A. 90 km và 1h40phút.
B. 90 km và 1h30phút.
C. 80 km và 1h30phút.
D. 108 km và 2h.