Hợp chất X được tạo thành bởi Fe và O có khối lượng phân tử là 160. Biết phần trăm khối lượng của Fe trong X là 70%. Hãy xác định công thức hóa học của X
Câu 4.<VD> Hợp chất X được tạo thành bởi Fe và O có khối lượng phân tử là 160 amu. Biết phần trăm khối lượng của Fe trong X là 70%. Hãy xác định công thức hóa học của X và hóa trị của Fe trong hợp chất X.
Câu 5.<VDC> Glucose có trong hầu hết các bộ phân của cây như lá, hoa, rễ,…và đặc biệt có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khối lượng phân tử của glucose là 180 amu. Trong đó, thành phần phần trăm khối lượng C là 40%, H là 6,67% và O là 53,33%. Hãy xác định công thức phân tử của glucose.
X là hợp chất được tạo nên bởi nguyên tử H và O . Phần trăm khối lượng của H và O lần lượt là 11% và 89% và khối lượng phân tử X là 18 amu. Hãy xác định công thức hóa học của X . ( Biết khối lượng nguyên tử H =1,O=16)
Gọi ct chung: \(H_xO_y\)
\(K.L.P.T=1.x+16.y=18< amu>.\)
\(\%H=\dfrac{1.x.100}{18}=11,11\%\)
\(H=1.x.100=11,11.18\)
\(H=1.x.100=199,98\)
\(1.x=199,98\div100\)
\(1.x=1,9998\)
\(\Rightarrow\)\(x=1,9998\) làm tròn lên là 2
vậy, có 2 nguyên tử H trong phân tử \(H_xO_y\)
\(\%O=\dfrac{16.y.100}{18}=88,89\%\)
\(\Rightarrow y=1,00...\) làm tròn lên là 1 (cách làm tương tự).
Vậy, có 1 nguyên tử O trong phân tử trên
\(\Rightarrow CTHH:H_2O.\)
Hợp chất (Y) có công thức FexOy, trong đó Fe chiếm 70% theo khối lượng. Khối lượng phân tử (Y) là 160 amu. Xác định công thức hóa học của hợp chất (Y)
`%O=100%-70%=30%`
`K.L.P.T=56.x+16.y=160 <am``u>`
\(\%Fe=\dfrac{56.x.100}{160}=70\%\)
\(Fe=56.x.100=70\cdot160\)
`56.x.100=11200`
`56.x=11200`\(\div100\)
\(56.x=112\)
`-> x=`\(112\div56=2\)
Vậy, có `2` nguyên tử `Fe` trong phân tử `Fe_xO_y`
\(\%O=\dfrac{16.y.100}{160}=30\%\)
`-> y=3 (` tương tự phần trên `)`
Vậy, có `3` nguyên tử `O` trong phân tử này.
`-> CTHH` của `Y: Fe_2O_3`
Hãy xác đinh CTHH của hợp chất có thành phần các nguyên tố hóa học là: 70%Fe và 30%O khối lượng phân tử của hợp chất là 160 amu.
Gọi ct chung: \(\text{Fe}_{\text{x}}\text{O}_{\text{y}}\)
\(\text{PTK = }56\cdot\text{x}+16\cdot\text{y}=160\text{ }< \text{amu}\text{ }>\)
\(\text{%Fe}=\dfrac{56\cdot\text{x}\cdot100}{160}=70\%\)
`->`\(56\cdot\text{x }\cdot100=160\cdot70\)
`->`\(56\cdot\text{x}\cdot100=11200\)
`->`\(56\cdot\text{x}=11200\div100\)
`->`\(56\cdot\text{x}=112\)
`->`\(\text{x = }112\div56\)
`-> \text {x = 2}`
Vậy, số nguyên tử `\text {Fe}` có trong phân tử \(\text{Fe}_{\text{x}}\text{O}_{\text{y}}\) là `2`
\(\text{%O}=\dfrac{16\cdot\text{y}\cdot100}{160}=30\%\)
`-> \text { y = 3 (tương tự phần trên)}`
Vậy, số nguyên tử `\text {O}` có trong phân tử \(\text{Fe}_{\text{x}}\text{O}_{\text{y}}\) là `3`
`->`\(\text{CTHH: Fe}_2\text{O}_3\)
Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 232 g/mol, thành phần phần trăm khối lượng của Fe là 72,41%, còn lại là của O. Công thức hóa học của X là
FeO.
Fe3O2.
Fe3O4.
Fe2O3.
Gọi CTHH của X là: \(Fe_xO_y\)
Ta có: \(\%_O=100\%-72,41\%=27,59\%\)
\(\Rightarrow x:y=\dfrac{72,41\%}{56}:\dfrac{27,59\%}{16}=1,293:1,724\approx1:1\)
Vậy CTHH của X là: \(FeO\)
Vì công thức hóa học của sắt oxit không theo tỉ lệ giống nhau, trừ FeO nên không cần khối lượng mol
hợp chất tạo thành bởi sắt và Oxy có khối lượng phân tử là 160 trong đó phần trăm về khối lượng của oxi là 70% xác định CT
Đặt CTTQ : FexOy (x,y: nguyên, dương)
mFe=70%.160=112(g) -> x= 112/56=2
mO=160-112=48(g) -> y=48/16=3
=> Với x=2; y=3 => CTHH oxit sắt cần tìm Fe2O3
Chúc em học tốt!
: Phân tích một mẫu hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là Fe và O. Kết quả cho thấy cứ 7 phần khối lượng Fe có tương ứng với 3 phần khối lượng oxi.
a. Viết công thức hóa trị của Fe trong hợp chất
b. Xác định hóa trị của Fe trong hợp chất
Vậy x=2, y=3
Công thức hóa học của hợp chất là
Phân tử khối bằng
b) Hóa trị của Fe trong hợp chất là : III
r là hợp chất của fe và 0,khối lượng phân tử của r là 232 amu. biết phần chăm khối lượng fe trong r là 72,41%
xác định công thức hóa học của hợp chất r
Bạn đăng bài vào box Hóa học nhé.
Câu 17. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe2O3 là:
A.70% B. 60% C. 50% D. 30%
Câu 18. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi 80% Cu và 20%O. Biết khối lượng phân tử là 80 amu:
A. Cu2O B. CuO C. CuO2 D. Cu2O2
Câu 19. Liên kết cộng hóa trị được hình thành do
A. Lực hút tĩnh điện yếu giữa các nguyên tử.
B. Các cặp electron dùng chung.
C. Các đám mây electron.
D. Các electron hoá trị.
Câu 20. Trong phân tử potassium chloride, nguyên tử K (potassium) và nguyên tử Cl (chlorine) liên kết với nhau bằng liên kết
A. cộng hóa trị. B. ion. C. phi kim. D. kim loại.
Câu 21. Biết N có hoá trị IV, hãy chọn công thức hoá học phù hợp với qui tác hoá trị trong đó có các công thức sau:
A. NO B. N2O C. N2O3 D. NO2
Câu 22. Nguyên tố X có hoá trị III, công thức của X với SO4 là:
A. XSO4 B. X(SO4)3 C. X2(SO4)3 D. X3SO4
Câu 23. Tốc độ chuyển động của vật có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật?
A. Cho biết hướng chuyển động của vật.
B. Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào.
C. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm.
D. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được.
Câu 24. Đơn vị của tốc độ là:
A. m.h B. km/h C. m.s D. s/km
Câu 25. 54 km/h = ................m/s?
A. 10 m/s B.15 m/s C. 20m/s D. 18m/s
Câu 26. Theo quy tắc “3 giây” khoảng cách an toàn đối với ô tô chạy với tốc độ 25 m/s là bao nhiêu?
A. 35 m B. 55 m C. 75 m D. 100 m
Câu 27. Khi nói đến tốc độ chuyển động của các phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, xe lửa, máy bay… người ta nói đến:
A. Tốc độ tức thời của chuyển động.
B. Tốc độ trung bình của chuyển động.
C. Tốc độ lớn nhất có thể đạt được của phương tiện đó.
D. Tốc độ nhỏ nhất có thể đạt được của phương tiện đó.
Câu 28. Một vật chuyển động càng nhanh khi:
A. Quãng đường đi được càng lớn.
B. Thời gian chuyển động càng ngắn.
C. Tốc độ chuyển động càng lớn.
D. Quãng đường đi trong 1s càng ngắn.
Câu 29. Để đo tốc độ của một người chạy cự li ngắn, ta cần những dụng cụ đo nào?
A. Thước cuộn và đồng hồ bấm giây
B. Thước thẳng và đồng hồ treo tường
C. Đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.
D. Cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.
Câu 30. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng những dụng cụ đo nào để đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh và có kích thước nhỏ?
A. Thước, cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.
B. Thước, đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.
C. Thước và đồng hồ đo thời gian hiện số.
D. Cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.
Câu 31. Để vẽ đồ thị quãng đường thời gian cho một chuyển động thì trước hết phải làm gì?
A. Cần lập bảng ghi quãng đường đi được theo thời gian.
B. Cần vẽ hai trục tọa độ
C. Cần xác định các điểm biểu diễn quãng đường đi được theo thời gian.
D. Cần xác định vận tốc của các vật.
(Gíup tui nha cần gấp ạ)
17.A
18.B
19.B
20.B
21.D
22.C
23.C
24.B
25.B
26. (theo mình là 70m)
27.B
28.C
29.A
30.B
31.A.