ĐIỀN + HOẶC - VÀO CHỖ ...
2 ..... 1 ..... 1 = 1
Câu 1: Điền dấu >,< hoặc = thích hợp vào chỗ chấm:
a) \(5\dfrac{1}{10}\) ....\(\dfrac{51}{11}\)
b) \(\dfrac{3}{10}\)....\(\dfrac{6}{11}\)
Câu 2: Điền số hoặc hốn số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 7m 9mm=..............................mm
b) 6ha 15dam\(^2\)=...........................ha
Câu 1:
a. $5\frac{1}{10}=5+\frac{1}{10}> 5=\frac{55}{11}> \frac{51}{11}$
Vậy dấu cần điền là >
b.
$\frac{3}{10}=\frac{6}{20}< \frac{6}{11}$
Câu 2:
a. $7m9mm = 7009mm$
$6ha15dam^2=6,15ha$
ĐIỀN DẤU + HOẶC - VÀO CHỖ CHẤM
2...1...1 = 1
ĐÂY LÀ 1 BÀI TOÁN NHÌN DỄ LÀM NHƯNG LÀM HỔNG CÓ DỄ
ĐÁP ÁN : ĐỀ SAI RỒI , XEM LẠI ĐI
Nick của tao là cục cứt biết bay
Điền dấu × hoặc : thích hợp vào chỗ trống :
4...0...1 = 0 hoặc 4...0...1 = 0
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức đã học về số 0; số 1 trong phép nhân và phép chia.
Lời giải chi tiết:
Ta có :
4 × 0 × 1 = 0 hoặc 4 × 0 : 1 = 0
Điền dấu + hoặc - thích hợp vào chỗ chấm:
1...1 = 2 2....1 = 3 1....2 = 3 1.....4 = 5
2...1 = 1 3....2 = 1 3....1 = 2 2.....2 = 4
Phân tích số ban đầu với kết quả cho trước :
+ Nếu số ban đầu bé hơn kết quả thì cần đặt phép tính cộng.
+ Nếu số ban đầu lớn hơn kết quả thì cần đặt phép tính trừ.
1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 1 + 4 = 5
2 - 1 = 1 3 - 2 = 1 3 - 1 = 2 2 + 2 = 4
Câu 1.(1điểm): Điền vào chỗ trống:
- dây hoặc giây: Trong....lát, cô ấy buộc xong sợi .....thừng
- dở hoặc giở: Tôi...sách, đọc nốt câu chuyện bỏ...từ tối hôm qua.
Câu 2.(2điểm): Điền quan hệ từ thích hợp vào mỗi chỗ trống để có các câu ghép:
a)..........bộ lông của quạ và công chưa có màu....chúng bàn nhau đi tìm màu vẽ lại bộ lông cho thật đẹp.
b)....quạ vẽ rất khéo...công có một bộ lông tuyệt đẹp.
c).....quạ sốt ruột muốn đi kiếm một bữa ăn ngon trong làng...quạ bảo công đổ hết các màu lên mình nó.
d) Quạ có bộ lông xám xịt, nhem nhuốc...nó không chịu nghe theo lời khuyên của công.
Câu 1
giây-dây
giở-dở
Câu 2
a)Vì..nên
b)Dù..nhưng
c)Vì...nên
d)vì =)
giây-dây
giở-dở
Câu 2
a)Vì..nên
b)Dù..nhưng
c)Vì...nên
d)vì nha bạn