Cho p và q là các số nhuyên dương, thỏa mãn 6/13<p/q<7/15. Chứng minh rằng q>=28
Tìm các số nhuyên dương x sao cho tồn tại các số nguyên dương a;b thỏa mãn đẳng thức :
\(\left(x^2+2\right)^a=\left(2x-1\right)^b\)
Tìm các số nhuyên dương x sao cho tồn tại các số nguyên dương a;b thỏa mãn đẳng thức :
\(\left(x^2+2\right)^a=\left(2x-1\right)^b\)
cho p và q là các số nguyên dương thỏa mãn:\(\frac{6}{13}< \frac{p}{q}< \frac{7}{15}\)
chứng minh rằng: q\(\ge28\)
Cho p và q là các số nguyên dương, thỏa mãn \(\frac{6}{13}< \frac{p}{q}< \frac{7}{15}\). Chứng minh rằng q>=28
cho p và q là các số nguyên dương thỏa mãn:\(\frac{6}{13}<\frac{p}{q}<\frac{7}{15}\). Chứng minh rằng q\(\ge\)28
1) Cho hai số nguyên dương x,y lớn hơn 1, x khác y thỏa mãn \(x^2+y-1⋮y^2+x-1.\). Chứng minh rằng \(y^2+x-1\)không thể là lũy thừa của 1 số nguyên tố.
2) Tồn tại không các số nguyên dương x, y sao cho \(x^5+4^y\)là lũy thừa của 11.
3)Tìm tất cả các cặp số (x,y) nguyên dương thỏa mãn \(x^3-y^3=13\left(x^2+y^2\right)\)
4)Tìm tất cả các số nguyên dương n thỏa mãn \(n^5+n+1\)là lũy thừa của số nguyên tố.
5)Cho 2 số nguyên dương x,y thỏa mãn \(2x^2+11xy+12y^2\)là lũy thừa của số nguyên tố. Chứng minh rằng x=y.
6)Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho \(\frac{p+1}{2}\)và\(\frac{p^2+1}{2}\)đều là số chính phương.
7)Tìm tất cả các cặp số nguyên dương p, q với p nguyên tố thỏa mãn \(p^3+p^2+6=q^2+q\)
Cho 2 số nguyên dương p,q thỏa mãn 6/13<p/q<7/15. Chứng minh q\(\le\)28
Cho p và q là các số dương thỏa mãn log 9 p = log 12 q = log 16 ( p + q ) . Tính giá trị của q p
A. 4 3
B. 16 9
C. 1 2 1 + 3
D. 1 2 1 + 5
bài 7 tìm những giá trị nhuyên dương X thỏa mãn
3) \(\dfrac{-5}{11}\)<\(\dfrac{9}{x}\)<\(\dfrac{-5}{12}\)
4) \(\dfrac{-11}{13}\)<\(\dfrac{9}{x}\)<\(\dfrac{-11}{15}\)
5) \(\dfrac{-4}{5}\)<\(\dfrac{9}{x}\)<\(\dfrac{-4}{7}\)
nhanh cần gấp nhé