Trung bình cộng của tử số và mẫu số của 1 phân số là 68.Cộng thêm vào tử số của phân số đó 4 đơn vị thì được một phân số mới bằng phân số 3/2.Tìm phân số lúc đầu
Trung bình cộng của tử số và mẫu số của một phân số là 68.Cộng thêm vào tử số của phân số đó 4 đơn vị thì được một phân số mới bằng phân số 3/2. tìm phân số lúc đầu.
Trung bình cộng của tử số và mẫu số của 1 phân số là 68. Cộng thêm vào tử số của phân số đó 4 đơn vị thì được 1 phân số mới bằng phân số \(\frac{3}{2}\). Tìm phân số lúc đầu :3
kết quả là 80/56 heg.......
cái này thi violympic cấp tỉnh ý thứ 4 mk mới thi xong nà.........
tk nha
Trung bình cộng của tử số và mẫu số của một phân số là 68. Cộng thêm vào tử số của phân số đó 4 đơn vị thì đc phân số mới = phân số \(\frac{3}{2}\).Tìm phân số lúc đầu
Trung binh cộng của tử số và mẫu số của một phân số là 68.Cộng
thêm vào tử số của phân số đó 4 đơn vị thì được phân số mới là 3/2.
Tìm phân số lúc đầu..
TRUNG BÌNH CỘNG CỦA TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ LÀ 68.CỘNG THÊM VÀO TỬ SỐ 4 ĐƠN VỊ THÌ ĐƯỢC PHÂN SỐ MÓI BẰNG PHÂN SỐ 3/2. TÌM PHÂN SỐ LÚC ĐẦU
TBC của tử số và mẫu số của 1 phân số là 68. Cộng thêm vảo tử số của phân số đó 4 đơn vị thì được 1 phân số mới bằng phân số 3/2. Tìm phân số lúc đầu.
tổng TS và MS là : 68x2=136
Tổng lúc sau : 136+4=140
coi TS là 3 phần , Mẫu số là 2 phần
Giá trị 1 phần : 140 : (3+2)= 28
TS lúc đầu : 28 x 3 -4=80
MS : 28 x2 =56
Vậy phân số lúc đầu là \(\frac{80}{56}\)
Trung bình cộng của tử số và mẫu số của 1 phân số là 86. Nếu thêm vào tử số 4 đơn vị, ta được phận số mới bằng phân số 3/2. Tìm phân số ban đầu.
tổng tử số và mẫu số là : 86 x2= 136
tổng lúc sau là : 136+4= 140
coi tử số 3 phần , mẫu số là 2 phần
giá trị 1 phần : 140 : (3+2)= 28
tử số lúc sau : 28 x 3 = 84
tử số lúc đầu : 84-4=80
mẫu số lúc đầu : 136-80=56
Vậy phân số lúc đầu là \(\frac{80}{56}\)
Hoa ơi! Mình cảm ơn câu trả lời của bạn nhưng mà tôi thấy 86 x 2 =172 chứ! Hình như bạn tính sai rồi
a+b=86.2=172 (1)
2(a+4)=3b =» b=(2a+8)/3
Thay vào (1):
3a+2a+8=3.172
5a=508 =>a=101,6 ; b=70,4
Phân số đó là: 101,6/70,4 = 508/352=254/176=127/88
tìm 1 phân số biết nếu cộng thêm vào tử số 2 đơn vị và bớt mẫu số 2 đơn vị thì được phân số mới có tổng của tử và mẫu số là 97.nếu thêm vào tứ số 7 đơn vị và bớt mẫu số đi 8 đơn vị thì được phân số có giá trị bằng 1.tìm phân số đó
Khi thêm vào tử số và bớt ở mẫu số một số đơn vị thì hiệu tổng không thay đổi
Hiệu giữa mẫu số và tử số là:
7 + 8 = 15
Tử số phân số đó là:
(97 - 15) : 2 = 41
Mẫu số phân số đó là:
97 - 41 = 56
Phân số càn tìm là \(\frac{41}{56}\)
Đáp số; \(\frac{41}{56}\)
Khi thêm vào tử số và bớt ở mẫu số một số đơn vị thì hiệu tổng không thay đổi
Hiệu giữa mẫu số và tử số là:
7 + 8 = 15
Tử số phân số đó là:
(97 - 15) : 2 = 41
Mẫu số phân số đó là:
97 - 41 = 56
Phân số càn tìm là $\frac{41}{56}$4156
Đáp số;
Khi cộng thêm vào tử số và bớt đi ở mẫu số cùng 1 số đơn vị thì tổng của tử và mẫu không thay đổi.
Hiệu của mẫu số và tử số là :
7 + 8 = 15
Mẫu số của phân số đó là :
(97 + 15) : 2 = 56
Tử số của phân số đó là :
56 - 15 = 41
Phân số đó là \(\frac{41}{56}\).
Đáp số : \(\frac{41}{56}\)
Tìm một phân số nếu thêm 12 đơn vị vào tử số ta được phân số mới có giá trị bằng 1 và biết trung bình cộng của tử số và mẫu số đó = 45
Tổng tử số và mẫu số là:
45*2=90
Nếu thêm 12 đơn vị thì phân số có giá trị bằng 1 thì mẫu số hơn tử số 12 đơn vị.
Tử số là:
(90-12):2=39
Mẫu số là:
39+12=51
Nếu ta thêm 12 đơn vị vào tử số ta được phân số mới có giá trị bằng 1 .
Vậy hiệu của tử số và mẫu số là 12 đơn vị .
Tổng của tử số và mẫu số phân số đó là :
45 . 2 = 90
Tử số phân số đó là :
( 90 - 12 ) : 2 = 39
Mẫu số phân số đó là :
90 - 39 = 51
Vậy phân số cần tìm là \(\frac{39}{51}\)
Đ/S: \(\frac{39}{51}\)
Tổng của mẫu số và tử số là:90
Hiệu của tử và mẫu số là:12 .Vì thêm 12 đơn vị vào tử sẽ bằng mẫu.
Tử số là :(90-12):2=39
Mẫu số là:90-39=51
Đáp số:\(\frac{39}{51}\)