Cấu hình electron nào sau đây là của Fe 3 +(ZFe=26)
A.[Ar]3d64S2
B.[Ar]3d5
C.[Ar]3d4
D.[Ar]3d34s2
Cấu hình electron nào sau đây là của Fe 3 +(ZFe=26)
A.[Ar]3d64S2
B.[Ar]3d5
C.[Ar]3d4
D.[Ar]3d34s2
Cấu hình electron nào sau đây là của Fe 3 +(ZFe=26)
A.[Ar]3d64S2
B.[Ar]3d5
C.[Ar]3d4
D.[Ar]3d34s2
Cấu hình electron của Cu2+ là :
A. [Ar]3d7.
B. [Ar]3d8.
C. [Ar]3d9.
D. [Ar]3d10.
Đáp án C.
Cấu hình e của Cu: [Ar]3d104s1
Cấu hình e của Cu2+: [Ar]3d9
Cấu hình electron của Cu2+ là
A. [Ar]3d7.
B. [Ar]3d8.
C. [Ar]3d9.
D. [Ar]3d10.
Cấu hình electron của Cu2+ là
A. [Ar]3d7.
B. [Ar]3d8.
C. [Ar]3d9.
D. [Ar]3d10.
Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt là:
X : [ A r ] 3 d 10 4 s 2 Y : [ A r ] 3 d 6 4 s 2 Z : [ A r ] 3 d 8 4 s 2 T : [ K r ] 5 s 2
Những nguyên tố thuộc cùng một nhóm là
A. X và T
B. Y và Z
C. X, Y và Z
D. X, Y, Z và T
Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt là:
X : [Ar] 3d104s2. Y : [Ar] 3d64s2. Z : [Ar] 3d84s2. T : [Kr] 5s2.
Những nguyên tố thuộc cùng một nhóm là
A. X và T.
B. Y và Z.
C. X, Y và Z.
D. X, Y, Z và T.
Đáp án: B
X: [Ar]3d104s2, X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d → X thuộc nhóm IIB.
Y: [Ar]3d64s2, Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d, Y có 8 electron hóa trị → X thuộc nhóm VIIIB.
Z: [Ar]3d84s2, Z có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d, Z có 10 electron hóa trị → X thuộc nhóm VIIIB.
T: [Kr]5s2, T có electron cuối cùng điền vào phân lớp 5s, T có 2 electron hóa trị → X thuộc nhóm IIA.
→ Y và Z thuộc cùng một nhóm
Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. [Ar]3d64s2. B. [Ar]3d64s1. C. [Ar]3d34s2. D. [Ar]3d54s1.
Có \(\left\{{}\begin{matrix}2p+n-3=79\\2p-n-3=19\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}p=e=26\\n=30\end{matrix}\right.\)
Cấu hình: [Ar]3d64s2
=> A
Cấu hình electron nào sau đây là của Fe3+ ?
A. [Ar]3d6.
B. [Ar]3d5.
C. [Ar]3d4.
D. [Ar]3d3.
Đáp án B.
Cấu hình e của Fe: [Ar]3d64s2
⇒ cấu hình e của Fe3+: [Ar]3d5
Cấu hình electron nào sau đây là của Fe3+?
A. [Ar]3d6. B. [Ar]3d5.
C. [Ar]3d4. D .[Ar]3d3.
Cấu hình electron của Fe là $[Ar]3d^64s^2$
Ion $Fe^{3+}$ được hình thành khi nguyên tử Fe(có 26 hạt electron) nhường đi 3 electron, do đó số electron của ion $Fe^{3+}$ là 23 hạt( bị mất đi 2 electron lớp 4s và 1 electron lớp 3d)
Suy ra, cấu hình electron của $Fe^{3+}$ là $[Ar]3d^5$
Chọn đáp án D
Cấu hình electron của Fe là [Ar]\(3d^64s^2\)
→ Fe\(^{3+}\) : [Ar]\(3d^5\)
Chọn B
Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. [Ar]3d54s1. B.[Ar]3d64s2. C. [Ar]3d64s1. D. [Ar]3d34s2.
\(Tacó:\left\{{}\begin{matrix}2Z+N-3=79\\2Z-N-3=19\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=26\\N=30\end{matrix}\right.\\Z=26\Rightarrow Cấuhìnhe:\left[Ar\right]3d^64s^2 \\ \Rightarrow ChọnB\)
Nguyên tử nguyên tố Fe có z = 26. Cấu hình electron nào sau đây là của Fe 3 +?
A.[Ar]3d6
B. [Ar]3d34s2
C. [Ar]4s23d3
D. [Ar]3d5
Nguyên tử nguyên tố Fe có z = 26. Cấu hình electron nào sau đây là của Fe 3 +?
A.[Ar]3d6
B. [Ar]3d34s2
C. [Ar]4s23d3
D. [Ar]3d5