Cho 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 8,96 lit khí (đkc) thoát ra. Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là ?
Cho 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 8,96 lit khí (đkc) thoát ra. Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là ?
1. Cho 21,1 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn, Al tan hoàn toàn trong dung dich H2SO4 loăng du thấy có 8,96 lit khi H2 (dkc) thoát ra. Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là:
2.Cho 14,625 gam kim loại M (có hoa trị 2) tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng thi thu được 3,36 lit khi NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là: (Cho Cu = 64 Ba = 137 Zn 65 Mg = 24)
Câu 1:
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)\)
Bảo toàn H: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,4(mol)\)
Bảo toàn KL: \(m_{muối}=m_{\text{kim loại}}+m_{H_2SO_4}-m_{H_2}=21,1+98.0,4-0,4.2=59,5(g)\)
Câu 2:
\(n_{NO}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\)
Bảo toàn e: \(2n_{M}=3n_{NO}\Rightarrow n_{M}=0,225(mol)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{14,625}{0,225}=65(g/mol)\)
Vậy M là Zn
Cho 0,52 gam hỗn hợp hai kim loại tan hoàn toàn trong H 2 S O 4 loãng (dư) thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là
A. 2,0 gam
B. 2,4 gam
C. 3,92 gam
D. 1,96 gam
Hòa tan hoàn toàn 33,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 78,7.
B. 75,5.
C. 74,6.
D. 90,7
Đáp án D
Khí thu được là H2 : n H 2 = 13 , 44 22 , 4 = 0 , 6 mol
Gọi M là kim loại chung cho Mg, Fe và Zn với hóa trị n
Sơ đồ phản ứng :
Câu 48. Hoà tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 8,96 lit khí H2 đktc. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. m có giá trị là :
A. 2,52 B. 39,4 C. 3,94 D. 25,2
Câu 49. Cho 4,15 g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lượt là
A. 45% và 55%. B. 67,5% và 32,5%. C. 55% và 45%. D. 32,5% và 67,5%.
Câu 50. Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 36. B. 20. C. 18. D. 24.
Câu 48:
\(n_{Al}=x(mol);n_{Fe}=y(mol)\\ \Rightarrow 27x+56y=11(1)\\ 2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow 1,5x+y=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=0,2(mol);y=0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{AlCl_3}=0,2(mol);n_{FeCl_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{muối}=0,2.133,5+0,1.127=39,4(g)(B)\)
Câu 49:
\(n_{Al}=x(mol);n_{Fe}=y(mol)\\ \Rightarrow 27x+56y=4,15(1)\\ 2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow 1,5x+y=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=y=0,05(mol)\\ \Rightarrow \%_{Fe}=\dfrac{0,05.56}{4,15}.100\%=67,5\%\\ \Rightarrow \%_{Al}=100\%-67,5\%=32,5\%\\ \Rightarrow B\)
Câu 50:
\(Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ Mg+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2\\ FeSO_4+2NaOH\to Fe(OH)_2\downarrow+Na_2SO_4\\ MgSO_4+2NaOH\to Mg(OH)_2\downarrow+Na_2SO_4\\ 4Fe(OH)_2+O_2\xrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\\ Mg(OH)_2\xrightarrow{t^o}MgO+H_2O\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,1(mol)\\ n_{MgO}=n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1(mol)\\ \Rightarrow \Sigma m_{\text{chất rắn}}=0,1.160+0,1.40=20(g)\)
Chọn B
Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp kim loại X gồm Al, Zn bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và thoát ra 12,32 lit khí SO2 (đktc), sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam muối sunfat khan. Gía trị của m là:
A. 118,7 gam
B. 53,0 gam
C. 100,6 gam
D. 67,4 gam
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg, Al và Zn bằng V1 ml dung dịch H2SO4 0,5M thì thu được 58,4 gam muối sunfat và V2 lít khí H2 (đkc). Tính V1 và V2
Câu 10: Cho 15, 8 gồm hỗn hợp nhiều kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng sau phản ứng thấy dung dịch tăng 15 gam. Tính m dung dịch H2SO4 loãng 20% (dùng dư 10%)
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn Fe và Mg (tỉ lệ về khối lượng là 7:3) bằng 100 gam dung dịch HCl a% thì thu được m gam muối và V lít H2 (đkc). Tín a, m, V
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 41,5 gam hỗn hợp Al và Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được m gam muối và 0,15 mol SO2 và và 0,15 mol H2S. Tính m và khối lượng dung dịch H2SO4 98%.
Câu 15: Cho m gam Al và H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 6,72 lít hỗn hợp A gồm khí gồm SO2 và H2S. Biết khối lượng hỗn hợp A bằng 13,2 gam. Tính m và số mol H2SO4 phản ứng
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu và Mg (tỉ lệ mol là 1:2) bằng ding dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được m gam muối và 3,36 lít hỗn hợp khí SO2 và H2S. biết tỉ khối hơi hỗn hợp khí so với H2 bằng 27. Tính khối lượng kim loại, khối lượng muối
\(Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = a(mol)\\ \text{Bảo toàn khối lượng : }\\ 20 + 98a = 58,4 + 2a\\ \Rightarrow a = 0,4\\ \Rightarrow V_1 = \dfrac{0,4}{0,5} = 0,8(lít) = 800(ml)\\ V_2 = 0,4.22,4 = 8,96(lít)\)
Hoà tan hoàn toàn 0,78 gam hỗn hợp kim loại Al, Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thấy thoát ra 896 ml khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối sunfat khan?
A. 3,84 gam.
B. 4,62 gam
C. 46,2 gam
D. 36,5 gam
Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp X gồm Zn và Al vào dung dịch H2SO4 thu được 8,96 lít khí hiđro (đktc) và a gam hỗn hợp 2 muối.
a, Tính % khối lượng của Zn và Al trong hỗn hợp X?
b, Tính a?
(Biết H = 1, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Mg = 24, Ba = 137, O = 16, Al = 27, S = 32, Cl = 35,5)
2Al + 3H2SO4 →Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
Zn + H2SO4 →ZnSO4 + H2 (2)
a;nH2=
Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 8,96 lít khí H2 (đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là ?
mol H2=0,4 →mol HCl=0,8 Áp dụng BTKL:mhh+mhcl=mmuối+mh2 →mmuối=35,4g