Đốt 10 cm3 một hiđrocacbon bằng 70 cm3 oxi (lấy du), thu được 90 cm3 sản phẩm khí và hơi. Dẫn sản phẩn khí qua bình đụng Ca(OH)2 (dư), thi còn lại 20 cm3 khí thoát ra. Các thể tích khí đo trong cùng điều kiện. CTPT của hiđrocacbon là
Đốt cháy 10 c m 3 khí hidro trong 10 c m 3 khí oxi. Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng:
A. 5 c m 3 hidro B. 10 c m 3 hidro
C. Chỉ có 10 c m 3 hơi nước D. 5 c m 3 oxi
Tìm câu trả lời đúng, biết các thể tích khí đo cùng ở 100 0 C và áp suất khí quyển.
* Chú ý: cùng đktc: tỉ lệ số mol = tỉ lệ thể tích
Tỉ số mol của H 2 và O 2 :
Chọn D
Đốt 100cm3 hỗn hợp khí gồm hiđro, 1 ankan, 1 ankin thu được 210 cm3 CO2. Nếu đun 100cm3 hỗn hợp với bột Ni thì chỉ còn 70 cm3 1 hiđrocacbon duy nhất. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện.
Tìm CTPT của 2 hiđrocacbon trên và thành phần % thể tích của hỗn hợp đầu
khi đun hh với Ni tạo ra 1 hidrocacbon duy nhất => ankan và ankin có cúng số nguyên tử C
các khí đo ở cùng điều kiện nên tỉ lệ mol= tỉ lệ V
CTTQ ankan : CnH2n+2
ankin : CnH2n-2
CnH2n+2 + \(\dfrac{3n+1}{2}\)O2 -to-> nCO2 +(n+1)H2O (1)
CnH2n-2 + \(\dfrac{3n-1}{2}\)O2 -to-> nCO2 +(n-1)H2O (2)
2H2 +O2 -to-> 2H2O (3)
CnH2n-2 + 2H2 -Ni-> CnH2n+2 (4)
VH2=100-70=30(cm3)
=> Vankan,ankin=70(cm3)
giả sử nankan=x(mol)
nankin=y(mol)
=> x+y=70 (I)
lại có n(x+y)=210(II)
thay (I) vào (II)
=>n=3
=> ankan : C3H8
ankin : C3H4
theo (4) : nC3H4=1/2nH2=15 (cm3) => VC3H4 =15(cm3)
=> VC3H8=55(cm3)
=> %VH2=30(%)
%VC3H4=15(%)
%VC3H8=55(%)
Hỗn hợp khí A gồm hiđrocacbon X và 728 ml O2 đựng trong bình kín. Đun nóng A cho đến khi phản ứng kết thúc, dẫn các sản phẩm sau phản ứng qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 lấy dư. Sau thí nghiệm, thu được 2 gam kết tủa và cuối cùng còn 56 ml một chất khí duy nhất thoát ra. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon X. Biết MX < 32, các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đều đo ở đktc
Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 10cm3 một hiđrocacbon ở thể khí phải dùng hết 225 cm3 không khí (chứa 20% thể tích O2) thu được 30cm3 CO2 (các thể tích đo cùng điều kiện). Tìm CTPT hiđrôcacbon
\(V_{O_2}=\dfrac{225.20}{100}=45\left(ml\right)\)
Vì số mol tỉ lệ thuận với thể tích. Gọi hidrocacbon cần tìm là CxHy (x,y: nguyên, dương)
\(2C_xH_y+\dfrac{4x+y}{2}O_2\rightarrow2xCO_2+yH_2O\)
Ta có:
\(30.\dfrac{4x+y}{2}=2x.45\\ \Leftrightarrow60x+15y=90x\\ \Leftrightarrow30x=15y\\ \Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{15}{30}=\dfrac{1}{2}\\ CTĐGN:\left(CH_2\right)_a\)
a= 30/10=3
=> CTPT: C3H6
Đốt cháy 100 cm3 hỗn hợp gồm amin đơn chức A với không khí có dư thì thu được 105 cm3 khí. Cho hơi nước ngưng tụ còn 91 cm3. Cho hỗn hợp qua tiếp dung dịch KOH dư thì còn 83 cm3 Tìm công thức cấu tạo của A Tính % về thể tích của A trong hỗn hợp đầu. Biết các thể tích đo cùng điều kiện, và không khí chứa 80% thể tích N2
Cho không khí (chứa 80% thể tích là khí nito tác dụng với đồng nung nóng trong thiết bị kín, xảy ra phản ứng oxi hóa đồng thành đồng (II) oxit. Phản ứng xong, người ta thu được 160 c m 3 khí nito. Thể tích không khí trong thiết bị trước khi xảy ra phản ứng là:
A. 200 c m 3 B.400 c m 3 .
C. 300 c m 3 D. 500 c m 3 .
(Các thể tích khí đo ở đktc)
Trong không khí chứa 80% thể tích là khí nito
Vậy thể tích của không khí trong thiết bị trước khi xảy ra phản ứng:
⇒ Chọn A.
1. Trong bình đốt khí người ta dung tia lửa điện để đốt một hỗn hợp gồm60 cm3 gồm khí hiđro và khí oxi.
a) Sau phản ứng còn thừa khí nào không? Thừa bao nhiêu cm3?
b) Tính thể tích và khối lượng hơi nước thu được? (Biết các thể tích khí và hơi đo ở đktc).
2. Để hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp A gồm oxit của Đồng (II) và Sắt (III) cần vừa đủ 25,55 gam dung dịch HCl 20%.
a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
b) Nếu đem hỗn hợp A nung nóng trong ống sứ rồi dẫn khí CO đi qua, trong điều kiện thí nghiệm thấy cứ 4 phân tử chất rắn mỗi loại tham gia phản ứng thì có 1 phân tử không tham gia phản ứng. Xác định thành phần và khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng trong ống sứ?
Trộn 200 cm3 hỗn hợp chất hữu cơ X và nitơ với 450 cm3 khí oxi dư rồi đốt. Hỗn hợp sau khi đốt cháy có thể tích là 0,7 lít. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ thì còn 400 cm3, tiếp tục cho qua dung dịch NaOH thì còn lại 200 cm3. Công thức phân tử của chất X là:
A. C2H4
B. CH4
C. C2H6
D. C3H8
Đáp án C
Quan sát 4 đáp án ta có công thức của X có dạng CxHy
Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 750 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H 2 SO 4 đặc (dư). Thể tích khí còn lại là 350 ml. Các thể tích khí và hơi đo cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là
A. C 2 H 4 và C 3 H 6
B. C 3 H 6 và C 4 H 8
C. C 2 H 6 và C 3 H 8
D. C 3 H 8 và C 4 H 10