Các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân thì có đặc điểm gì chung? Giữa số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton và số electron có mối liên hệ như thế nào?
Có các phát biểu sau
(1) Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số electron bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
(2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.
(3) Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.
(4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
(5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
Sô phát biểu không đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Tổng số proton và số notron trong một hạt nhân được gọi là số khối → (2) sai
Số khối A là khối lượng tương đối của nguyên tử, khối lượng tuyệt đối là tổng khối lượng của proton, notron và electron → (3) sai
Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron → (5) sai
Câu 1. Trong nguyên tử, hạt mang điện là
A. Electron. B. Electron và nơtron. C. Proton và nơton. D. Proton và electron. Câu 2. Nếu hạt nhân nguyên tử có Z hạt proton thì
A. Số đơn vị điện tích hạt nhân là Z+
B. Điện tích hạt nhân là Z
C. Số hạt notron là Z
D. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử là 2Z.
Câu 3. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
A. số nơtron và proton
B. số nơtron.
C. số proton.
D. số khối.
Câu 4. Nguyên tử flo có 9 proton, 9 electron và 10 nơtron. Số khối của nguyên tử flo là :
A. 9.
B. 10.
C. 19.
D. 28.
Câu 5. Cho nguyên tố có ký hiệu 56 26Feđiều khẳng định nào sau đây đúng: A. Nguyên tử có 26 proton
B. Nguyên tử có 26 nơtron
C. Nguyên tử có số khối 65
D. Nguyên tử khối là 30
Câu 6. Một ion có 8 proton, 8 nơtron và 10 electron. Ion này có điện tích là : A. 2-.
B. 2+.
C. 0.
D. 8+.
Câu 7. Tổng số hạt cơ bản trong ion 35 - 17Cl là
A. 17.
B. 35
C. 52
D. 53.
Câu 8. Cho ba nguyên tử có kí hiệu là 24 25 26 12 12 12 Mg, Mg, Mg. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14.
B. Đây là 3 đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
C. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.
D. Số nơtron trong 3 đồng vị trên khác nhau.
Câu 9. Lớp electron thứ n có tổng số electron là
A. n2 .
B. 2n2 .
C. n.
D. 2n.
Câu 10. Ion X2- và M3+ đều có cấu hình electron là 1s2 2s2 2p6 . X, M là những nguyên tử nào sau đây?
A. F, Ca.
B. O, Al.
C. S, Al.
D. O, Mg.
Câu 11. Một nguyên tử X có tổng số e ở các phân lớp p là 11. Hãy cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây?
A. nguyên tố s.
B. nguyên tố p.
C. nguyên tố D.
D. nguyên tố f.
Câu 12. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3s. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3s và có năm electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 3. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. kim loại và phi kim.
B. phi kim và kim loại.
C. kim loại và khí hiếm.
D. khí hiếm và kim loại.
Câu 13. Chọn định nghĩa đúng nhất của đồng vị:
A. Đồng vị là những chất có cùng điện tích hạt nhân Z.
B. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron (N).
C. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số khối.
D. Đồng vị là những chất có cùng trị số của Z, nhưng khác nhau trị số A.
Câu 14. Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là
A. 2, 6, 8, 18.
B. 2, 8, 18, 32.
C. 2, 4, 6, 8.
D. 2, 6, 10, 14.
Câu 15. Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân:
A. Lớp K.
B. Lớp L.
C. Lớp M.
D. Lớp N.
Câu 16. Nguyên tử của nguyên tố hoá học nào sau đây có cấu hình electron là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
A. Ca (Z = 20).
B. Fe (Z = 26).
C. Ni (Z = 28).
D. K (Z = 19).
Câu 17. Nguyên tử kali (Z = 19) có số lớp electron là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 18. Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử nguyên tố phi kim? A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 .
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 .
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 .
D. 1s2 2s2 2p6 3s2 .
Câu 19. Cation M3+ có 10 electron. Cấu hình electron của nguyên tố M là :
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 .
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 .
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 .
D. 1s2 2s2 2p3 .
Câu 20. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt trong hạt nhân là 80. Trong đó số hạt mang điện là 35 hạt. Kí hiệu nguyên tử của X là
A. 80 35 X.
B. 90 35 X.
C. 45 35 X.
D. 115 35 X .
Câu 21. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong hai nguyên tử kim loại X và Y là 122 hạt, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 34 hạt. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của nguyên tử X là 26 hạt. X và Y lần lượt là:
A. 11Na và 13Al. B. 13Al và 26Fe. C. 20Ca và 26Fe. D. 20Ca và 12Mg.
Câu 22. Clo có hai đồng vị 37 17 Cl (Chiếm 24,23%) và 35 17 Cl (Chiếm 75,77%). Nguyên tử khối trung bình của Clo:
A. 37,5. B. 35,5. C. 35. D. 37.
Câu 23. Nguyên tố Bo có 2 đồng vị 11B (x1%) và 10B (x2%), ngtử khối trung bình của Bo là 10,8. Giá trị của x1 là:
A. 80. B. 20. C. 10,8. D. 89,2.
Câu 24. Nguyên tố Cu có NTK trung bình = 63,54 có 2 đồng vị X, Y. Biết tổng số khối của 2 đồng vị là 128, tỉ lệ số nguyên tử 2 đồng vị X:Y = 0,37. Số khối của đồng vị Y là A. 63. B. 65. C. 64. D. 64,4.
Câu 25. Một loại khí X có chứa 2 đồng vị 35 17X; 37 17X. Cho X2 tác dụng với H2 rồi lấy sản phẩm hoà tan vào nước thu được dung dịch Y. Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau: - Phần thứ nhất cho tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch Ba(OH)2 0,88M. - Phần thứ hai cho tác dụng với AgNO3 vừa đủ ta thu được 31,57 gam kết tủa. Thành phần % số nguyên tử của mỗi đồng vị là
A. 35 17X (75%); 37 17X (25%).
B. 35 17X (64%); 37 17X (36%).
C. 35 17X (70%); 37 17X (30%).
D. 35 17X (25%); 37 17X (75%).
Câu 26. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố: Na = 11, Al = 13, P = 15, Cl = 17, Fe = 26)
A. Fe và Cl.
B. Na và Cl.
C. Al và Cl.
D. Al và P.
Câu 27. Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Cu có 2 đồng vị: 63 29Cu và 65 29Cu . Phần trăm khối lượng của 63 29Cu trong Cu2O là ?
A. 64,29%. B. 65,33%. C. 32,14%. D. 65,34%.
Câu 28. Khi cho 1,2 gam kim loại A (chưa rõ hóa trị) tác dụng hết với nước sinh ra 0,672 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại A là:
A. Al. B. Ca. C. Mg. D. Na.
nguyên tử z có tổng số proton là 12 . Xác định số electron , số lớp electron , số đơn vị điện tích hạt nhân và số hạt electron lớp ngoài cùng . vẽ lại mô hình nguyên tử x
Số electron : 12
Số đơn vị điện tích hạt nhân : + 12
Số hạt electron lớp ngoài cùng : 2
Số electron : 12
Số đơn vị điện tích hạt nhân : + 12
Số hạt electron lớp ngoài cùng : 2
số electron:12
số lớp electron:3
số hạt electron lớp ngoài cùng:2
số đơn vị điện tích hạt nhân :?
Chọn câu phát biểu sai :
1. Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton = số electron = số điện tích hạt nhân
2. Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối
3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
4. Số proton = điện tích hạt nhân
5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron
A. 2, 4, 5
B. 2, 3
C. 3, 4
D. 2, 3, 4
Đáp án B.
2. Số khối là tổng số hạt proton và nơtron.
3. Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử = mp + mN
Cho các nhận xét sau: trong nguyên tử:
(1) Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử.
(2) Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử bằng số hạt proton.
(3) Số hạt proton trong hạt nhân luôn bằng số electron lớp vỏ của nguyên tử.
(4) Số hạt proton bằng số hạt nơtron.
Số nhận xét không đúng là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân ( chú ý điện tích hạt nhân là giá trị có dấu +, còn số hiệu nguyên tử là giá trị không có dấu) → (1) sai
Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số hạt proton → (2) đúng
Nguyên tử trung hòa về điện → số p = số e. → (3) đúng
Hầu hết các nguyên tử có số nơtron lớn hơn số proton → (4) sai
Cho các nhận xét sau: trong nguyên tử:
(1) Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử;
(2) số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử bằng số hạt proton;
(3) Số hạt proton trong hạt nhân luôn bằng số electron lớp vỏ của nguyên tử;
(4) Số hạt proton bằng số hạt notron.
Số nhận xét không đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân ( chú ý điện tích hạt nhân là giá trị có dấu +, còn số hiệu nguyên tử là giá trị không có dấu) → (1) sai
Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số hạt proton → (2) đúng
Nguyên tử trung hòa về điện → số p = số e. → (3) đúng
Hầu hết các nguyên tử có số notron lớn hơn số proton → (4) sai
Đáp án B.
Có các mệnh đề sau:
1.Trong một nguyên tử luôn luôn có số protôn = số electron = điện tích hạt nhân
2. Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối
3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
4. Số proton = điện tích hạt nhân
5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron
Số khẳng định sai là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án C
Điện tích hạt nhân là giá trị mang dấu dương, số proton và số electron là giá trị nguyên không mang dấu → (1) sai
Tổng số proton và số notron trong hạt nhân gọi là số khối → (2) sai
Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử bằng tổng khối lượng của electron, notron và proton → (3) sai
Số proton = số hiệu nguyên tử ( Ví dụ nguyên tử proti
H
1
1
có số proton= số hiệu nguyên tử là 1, còn điện tích hạt nhân là +1) → (4) sai
(5) đúng
Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12
a. Xác định số Proton, số Neutron, số electron trong nguyên tử X
b. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của X
c. Tính khối lượng nguyên tử X
d. Cho biết nguyên tử X có bao nhiêu lớp electron và xác định số electron lớp ngoài cùng của X.
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong cùng một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử của các nguyên tố giảm dần
(2) Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng nhường electron của nguyên tử đó
(3) Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
(4) Tất cả các nguyên tố ở các nhóm IA, IIA, IIIA đều có tính kim loại
(5) Proton và notron là các thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
(6) Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số notron
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5