Kể tên một số loại dụng cụ đo nhiệt độ mà em biết. Nêu những ưu thế và hạn chế của mỗi loại dụng cụ đó.
:Dụng cụ nào dùng để đo nhiệt độ? Kể tên những loại nhiệt kế mà em biết? Đặc điểm và công dụng của mỗi loại nhiệt kế?
Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ: nhiệt kế
Có 3 loại nhiệt kế:
+ Nhiệt kế y tế: dùng để đo nhiệt độ cơ thể người
+ Nhiệt kế thủy ngân: dùng để đo nhiệt độ của các thí nghiệm
+ Nhiệt kế rượu: dùng để đo nhiệt độ không khí
Câu 11 : Để đo nhiệt độ cơ thể người có thể dùng những loại dụng cụ đo nào ? Nêu ưu điểm , nhược điểm của mỗi loại dụng cụ đo đó ? Theo em nên sử dụng dụng cụ nào trong các dụng cụ đó để đo nhiệt độ cơ thể ?
Dụng cụ đo lực là gì? Kể tên các loại dụng cụ đo lực mà em biết.
Dụng cụ đo lực là lực kế.
Có hai loại lực kế:
- Lực kế cơ học
- Lực kế kỹ thuật số
Ngoài ra, căn cứ vào loại lực cần đo, người ta chia lực kế thành lực kế để đo lực kéo, lực kế đo lực đẩy và lực kế đo cả lực kéo lẫn lực đẩy.
Dùng dụng cụ nào để đo độ dài? Kể tên và nêu công dụng của từng loại.
Dụng cụ đo độ dài là thước.
Thước thẳng: được dùng trong học tập, may mặc, đo khoảng cách nhỏ,…
Thước dây: được dùng để đo số đo cơ thể, các vật hình tròn, oval… đo theo hình dạng vật
Thước cuộn: được dùng để đo các kích thước lớn như chiều dài sân, nhà…
Thước kẹp: được dùng để đo đường kính các vật như: lỗ, ống, nắp chai.
Hãy nêu những ưu điểm và hạn chế của các dụng cụ đo thời gian ở hình bên.
SS | Đồng hồ mặt trời | Đồng hồ cát | Đồng hồ điện tử |
Ưu điểm | - Dựa vào bóng của cột thay đổi hướng và chiều dài để xác định buổi sáng, trưa, chiều. => không sử dụng nhiên liệu nào - Ít hỏng, dễ sửa chữa. | - Dựa vào lượng cát chảy xuống để xem giờ. => được trang trí đẹp thường dùng để làm quà tặng hoặc trang trí. | - Có độ chính xác cao. - Dễ xem. - Cứng cáp, khó bị lực tác động mạnh làm hư đồng hồ. - Nhỏ, gọn dễ sử dụng |
Nhược điểm | - Không hoạt động vào ban đêm hay những ngày không mặt trời. - Đồng hồ cũng không chính xác khi những góc chiếu mặt trời khác nhau sẽ cho bóng phản chiếu khác nhau. - Có khối lượng lớn, cồng kềnh. - Độ chính xác không cao. | - Đồng hồ cát chủ yếu để đo những quãng thời gian ngắn khác nhau: 1 giờ, 30 phút hay thậm chí vài phút. - Độ chính xác không cao. | - Sau một thời gian dùng sẽ phải thay pin và chỉnh lại đồng hồ đo. - Khó sửa chữa. |
kể tên các loại đồng hồ đo điện mà em đã học? nêu lợi ích của đồng hồ đo điện? nêu việc sử dụng hiệu quả các dụng cụ cơ khí phù hợp?
Câu 2: Nêu một số dụng cụ đo thể tích? Giới hạn đo của bình chia độ là gì ? Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là gì ? Đơn vị đo thể tích là gì?
Câu 3: khối lượng là gì ? Dụng cụ đo khối lượng là gì ? Đơn vị đo khối lượng là gì? Nêu một số loại cân mà em biết?
câu 4: Lực là gì ?: Thế nào là hai lực cân bằng? Dụng cụ đo lực là gì? Đơn vị đo lực là gì ? Kí hiệu lực?
2/Một ố dụng cụ đo thê tích:bình chia độ,ca đong,can,...
-GHĐ của bình chia độ là giá trị lớn nhất ghi ở vạch cao nất trên bình
-ĐCNN của bình chia độ là thể tích giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình
3/khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo tành vật đó
-Dụng cụ đo khối lượng là cân
-Đơn vị đo khối lượng là kilôgam(kg)
-Một số loại cân:cân y tế,cân tạ,cân đòn,cân đồng hồ
4/Lực là tác dụng đẩy,keo của vật này lên vật khác
-Nếu chỉ có 2 lực tác dụng vào cùng 1 vật mà vật vẫn đứng yên thì đó là 2 lực cân bằng , hai lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều tác ụng vào cùng 1 vật
-Dụng cụ đo lực là lực kế
-Đơn vị đo lực là niutơn(N)
-Kí hiệu lực là F
Hãy kể tên những dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết. Những dụng cụ đó thường được dùng ở đâu?
Các loại ca đong, chai lọ có ghi sẵn dung tích. Thường được dùng để đong xăng dầu, nước mắm, bia…
- Các loại bình chia độ thường được dùng để đo thể tích chất lỏng trong các phòng thí nghiệm
- Xilanh, bơm tiêm thường dùng để đo thể tích nhỏ như thuốc tiêm,…
Kể tên những loại nhiệt kế mà em đã học? Cho biết tác dụng của mỗi loại nhiệt kế đó?
Nhiệt kế y tế : dùng để đo cơ thể người
Nhiệt kế rượu : dùng để đo nhiệt độ khí quyển
Nhiệt kế thủy ngân : dùng để đo nhiệt độ trong thí nghiệm