Dựa vào hình 6.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- Xác định 10 đô thị đông dân nhất ở châu Á (không tính Liên bang Nga).
- Cho biết các đô thị lớn của châu Á thường tập trung tại khu vực nào? Vì sao?
Quan sát hình 20.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- Xác định khu vực có mật độ dân số cao nhất và thấp nhất.
- Kể tên một số đô thị ở Ô-xtrây-li-a. Cho biết các đô thị thường tập trung tại khu vực nào.
- Mật độ dân số ở Ô-xtrây-li-a:
+ Vùng có mật độ dân số cao nhất: bang Vich-to-ri-a với trên 25 người/km2.
+ Vùng có mật độ dân số thấp nhất: vùng lãnh thổ phía bắc với dưới 1 người/km2.
- Một số đô thị ở Ô-xtrây-li-a: A-đê-lai, Men-bơn, Gi-lông, Hô-bát, Can-be-ra, Xit-ni, Niu Cát-xơn, Brix-bên,…
=> Các đô thị thường tập trung tại khu vực phía đông nam lục địa Ô-xtrây-li-a (bang Vic-to-ri-a và bang Niu Xao Uây).
Dựa vào hình bài 3 trang 14 SGK 7 trả lời:
a. Khu vực tập trung đông dân ở châu Á
b. Các đô thị ở châu Á phân bố ở đâu
- Những khu vực đông dân: + Những thung lũng và đồng bằng của các con sông lớn (Hoàng Hà, sông An, sông Hằng, sông Nin,...). + Những khu vực có kinh tế phát triển của các châu lục (Tây Au, Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra-xin, Tây Phi). - Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất: Hai đồng bằng của hai con sông lớn: Hoàng Hà, sông Hằng. - Những khu vực thưa dân: các hoang mạc, các vùng cực và gần cực, các vùng núi cao, các vùng nằm sâu trong lục địa,...
Tìm trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những khu vực tập trung đông dân. Các đô thị lớn ở Châu Á thường phân bố ở đâu?
- Các khu vực tập trung đông dân ở châu Á: Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á.
- Các đô thị lớn ở Châu Á thường phân bố ở dọc ven biển hay dọc các con sông lớn.
- Các khu vực tập trung đông dân ở châu Á: Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á.
- Các đô thị lớn ở Châu Á thường phân bố ở dọc ven biển hay dọc các con sông lớn.
Dựa vào hình 1 và bảng 2, hãy:
- Xác định vị trí các đô thị từ 20 triệu người trở lên ở châu Á.
- Cho biết tên các nước châu Á có nhiều đô thị trên 10 triệu người.
– Các đô thị từ 20 triệu người trở lên ở châu Á:
+ Đê-li, Mum-bai, Đắc-ca (Ấn Độ): nằm ở khu vực Nam Á.
+ Bắc Kinh, Thượng Hải (Trung Quốc): nằm ở khu vực Đông Á.
+ Tô-ky-ô (Nhật Bản): nằm ở khu vực Đông Á.
– Các nước Châu Á có nhiều đô thị trên 10 triệu dân: Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản.
Tìm trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những khu tập trung đông dân . Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở đâu ?
- Những nơi tập trung đông dân cư ở châu Á là Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á
- Các siêu đô thị lớn thường tập trung ven biển, bán đảo
Dựa vào thông tin và hình 1 trong mục 2, hãy cho biết các khu vực đông dân và các khu vực thưa dân ở châu Á.
– Các khu vực đông dân: Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á.
– Các khu vực thưa dân: Bắc Á, một phần của Tây Á (Ả-rập-xê-út) và Trung Á.
Dựa vào hình 5.1 và thông tin trong bài em hãy:
- Kể tên và xác định trên bản đồ các khu vực địa hình của châu Á.
- Xác định khu vực phân bố khoáng sản chính ở châu Á.
- Trình bày ý nghĩa của đặc điểm địa hình, khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
- Châu Á có 2 khu vực địa hình chính:
+ Khu vực núi, cao nguyên và sơn nguyên.
+ Khu vực đồng bằng.
- Khu vực phân bố khoáng sản chính ở châu Á:
+ Dầu mỏ: Tây Á, Đông Nam Á.
+ Than: CN. Trung Xi-bia và khu vực Đông Á.
+ Sắt: Đông Á và Nam Á.
- Ý nghĩa của đặc điểm địa hình, khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên:
+ Địa hình núi, cao nguyên, sơn nguyên với ¾ diện tích lãnh thổ thuận lợi phát triển chăn nuôi du mục, trồng cây đặc sản; nhưng khai thác cần chú ý chống xói mòn, sạt lở đất,...
+ Đồng bằng thuận lợi cho sản xuất và định cư.
+ Tài nguyên khoáng sản phong phú có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của nhiều quốc gia trong châu lục; nhưng trong quá trình khai thác khoáng sản cần chú ý bảo vệ, sử dụng tiết kiệm hiệu quả, hạn chế tối đa ô nhiễm môi trường.
- Làm việc với hình 6.1 và số liệu bẳng 6.1:
- Đọc tên các thành phố lớn ở bẳng 6.1 và tìm vị trí của chúng trên hình 6.1 (theo chữ cái đầu của tên thành phố ghi trên lược đồ).
- Xác định vị trí và điền tên của các thành phố trong bảng 6.1 vào lược đồ tự in.
- Cho biết các thành phố lớn của châu Á thường tập trung tại khu vực nào, vì sao lại có sự phân bố đó?
- Đọc tên các thành phố lớn ở bảng 6.1 và tìm vị trí của chúng trên hình 6.1 (theo chữ cái đầu tiên của tên thành phố ghi trên lược đồ).
- Xác định vị trí đầu tiên của các thành phố trong bảng 6.1 vào lược đồ tự in( dựa vào chữ cái đầu tiên ghi trên lược đồ): T – Tô-ki-ô (Nhật Bản); B – Bắc Kinh, T - Thượng Hải (Trung Quốc); M – Ma- li-na (Phi-líp-pin); H – Hồ Chí Minh (Việt Nam); B – Băng Cốc (Thái Lan); G – Gia-các-ta (I-đô-nên-xi-a); Đ – Đắc-ca (Băng-la-đét); C – Côn-ca-ta, M – Mum-bai ; N – Nui Đê-li (Ấn Độ); C – Ca-ra-si (Pa-ki-xtan); T - Tê-hê-ran (I-ran); B – Bát-đa (I-rắc).
- Các thành phố lớn của châu Á thường tập trung ở vùng ven biển, đồng bằng châu thổ, vì ở đây có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất và đời sống, đất đai màu mở, nguồn nước dồi dào, có khí hậu ôn đới gió mùa hoặc nhiệt đới gió mùa.
Tìm trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những khu vực tập trung đông dân. Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở đâu?
- Các khu vực tập trung đông dân :
+) Đông Á : Nhật Bản , Hàn Quốc ,Trung Quốc
+) Đông Nam Á : In-đô-nê-xi-a , Phi-lip-pin, Việt Nam, Thái Lan
+) Nam Á : Ấn Độ , Pa-kit-xtan , Băng-la-đét
- Các đô thị ở châu Á (quy mô trên 5 triệu người ) thường phân bố ở ven biển ( ví dụ: Tô-ki-ô , Mum-bai ,Ma-ni-la ,Thượng Hải ) hoặc ở các đồng bằng lớn ( Niu Đê-li ,Băng Cốc , Bắc Kinh ,...)
- Những khu vực tập chung đông dân : Đông Á , Nam Á , Đông Nam Á
- Dân cư thường tập chung ven biển các đảo và bán đảo
Bài 3. Tìm trên lược đồ phân bố dân cư của châu Á những khu vực tập trung đông dân. Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở đâu?
Những khu vực tập trung dân đông dân là Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á.
Các siêu đô thị lớn ờ châu Á thườne phân bố ờ ven biển hoặc bên các sông.