Đọc thông tin và quan sát hình 20.3, hình 20.4, hãy nêu những nét đặc sắc của tài nguyên sinh vật ở Ô-xtrây-li-a. Vì sao Ô-xtrây-li-a có tài nguyên sinh vật đa dạng với nhiều loài đặc hữu quý hiếm?
Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục c, hãy nêu những nét đặc sắc của sinh vật ở Ô-xtrây-li-a.
- Những nét đặc sắc của sinh vật ở Ô-xtrây-li-a:
+ Giới sinh vật tuy nghèo về thành phần loài nhưng có nhiều nét đặc sắc và mang tính địa phương cao.
+ Các loài thực vật bản địa nổi bật là keo và bạch đàn (600 loài khác nhau).
+ Giới động vật vô cùng độc đảo, đặc sắc nhất là hơn 100 loài thú có túi.
+ Các loài động vật mang tính biểu tượng quốc gia là gấu túi, đà điểu Ô-xtrây-li-a, thú mỏ vịt, chuột túi.
Dựa vào hình 19.2, hình 19.3 và thông tin trong bài, em hãy:
- Cho biết Ô-xtrây-li-a có các đới và kiểu khí hậu nào.
- Phân tích đặc điểm nhiệt độ, lượng mưa của các trạm khí tượng a, b, c, d.
- Kể tên các loài sinh vật đặc hữu của Ô-xtrây-li-a.
* Các đới và kiểu khí hậu ở Ô-xtrây-li-a
- Đới khí hậu nhiệt đới
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa
+ Khí hậu nhiệt đới khô
- Đới khí hậu cận nhiệt
+ Khí hậu cận nhiệt địa trung hải
+ Khí hậu cận nhiệt lục địa
+ Khí hậu cận nhiệt hải dương
- Đới khí hậu ôn đới
+ Khí hậu ôn đới hải dương
+ Khí hậu núi cao
* Đặc điểm nhiệt độ, lượng mưa của các trạm khí tượng a, b, c, d
Trạm khí tượng | a | b | c | d |
Nhiệt độ | ||||
Nhiệt độ tháng cao nhất | 30oC (tháng 11, 12) | 29oC (tháng 1) | 25oC (tháng 3) | 27oC (tháng 2) |
Nhiệt độ tháng thấp nhất | 26oC (tháng 7) | 12oC (tháng 7) | 14oC (tháng 7) | 8oC (tháng 7) |
Biên độ nhiệt năm | 4oC | 17oC | 11OC | 19oC |
Lượng mưa | ||||
Lượng mưa trung bình năm | 1533 mm | 274 mm | 883 mm | 642 mm |
Phân bố mưa trong năm | - Mưa tập trung vào các tháng 12 – 3. - Mưa ít vào các tháng 4 – 11. | Mưa ít quanh năm, mưa tập trung vào các tháng 12 – 3. | - Mưa tập trung vào các tháng 5 – 8. - Mưa ít vào các tháng 9 – 4. | Quanh năm mưa ít. |
Kiểu khí hậu | Khí hậu nhiệt đới gió mùa | Khí hậu nhiệt đới khô | Khí hậu cận nhiệt địa trung hải | Khí hậu ôn đới hải dương |
- Các loài sinh vật đặc hữu của Ô-xtrây-li-a: thú có túi, căng-gu-ru, chuột túi, thú mỏ vịt,…
Đọc thông tin và quan sát hình 21.2, hãy phân tích phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất ở Ô-xtrây-li-a.
Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất ở Ô-xtrây-li-a:
- Chăn nuôi gia súc (bò, cừu) trên các đồng cỏ tự nhiên ở những vùng đất bán khô hạn.
- Vùng duyên hải phía bắc và phía đông phát triển rừng tự nhiên và rừng trồng.
- Một phần nhỏ diện tích lãnh thổ có đất tốt, khí hậu thuận lợi được sử dụng để trồng cây lương thực (lúa mì), cây công nghiệp (mía) và cây ăn quả (nho, cam) với sự hỗ trợ của hệ thống thủy lợi.
- Ô-xtrây-li-a đang áp dụng các biện pháp khắc phục hiện tượng hoang mạc hóa do chăn thả gia súc quá mức trước đây, hạn hán và cháy rừng do biến đổi khí hậu.
Đọc thông tin và quan sát hình 21.2, hình 21.3, hãy phân tích phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên khoáng sản ở Ô-xtrây-li-a.
Xem chi tiết
Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên khoáng sản ở Ô-xtrây-li-a:
- Phát triển mạnh mẽ công nghiệp khai thác dựa trên nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú: than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, ni-ken, vàng, đồng, bô-xit, u-ra-ni-um, đá quý,…
- Phần lớn than, dầu mỏ, khí đốt và đá quý được xuất khẩu.
- Trước nguy cơ suy giảm tài nguyên và ô nhiễm môi trường, Ô-xtrây-li-a đã giảm tốc độ khai thác khoáng sản trong những năm gần đây.
Đọc thông tin và quan sát hình 20.1, hãy nêu đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của lục địa Ô-xtrây-li-a.
Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của lục địa Ô-xtrây-li-a:
- Vị trí địa lí:
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu Nam, có đường chí tuyến nam chạy ngang qua lãnh thổ.
+ Tiếp giáp Ấn Độ Dương và các biển của Thái Bình Dương.
- Hình dạng: có dạng hình khối rõ rệt, từ bắc xuống nam dài hơn 3000 km và từ tây sang đông, nơi rộng nhất khoảng 4000 km.
- Kích thước: Lục địa Ô-xtrây-li-a có diện tích nhỏ nhất trên thế giới (chỉ gần 7,7 triệu km²).
Dựa vào bảng số liệu và thông tin trong bài, em hãy:
- Nhận xét sự biến động diện tích rừng của Ô-xtrây-li-a trong giai đoạn 1990 – 2020.
- Cho biết Ô-xtrây-li-a đã thực hiện những biện pháp nào để bảo vệ tài nguyên sinh vật.
- Diện tích rừng của Ô-xtrây-li-a trong giai đoạn 1990 – 2020 có sự biến động:
+ Diện tích rừng có xu hướng giảm trong giai đoạn 1990 – 2010. Cụ thể, năm 1990 diện tích rừng đạt 133,8 triệu ha, đến năm 2010 còn 129,5 triệu ha (giảm 4,3 triệu ha so với năm 1990).
+ Giai đoạn 2010 – 2020, diện tích rừng có xu hướng tăng trở lại. Cụ thể, năm 2020, diện tích rừng Ô-xtrây-li-a đạt 134,0 triệu ha (tăng 4,3 triệu ha so với năm 2010).
=> Ô-xtrây-li-a đã chú trọng thực hiện các biện pháp bảo vệ rừng và trồng rừng.
- Ô-xtrây-li-a đã thực hiện nhiều biện pháp để bảo vệ tài nguyên sinh vật:
+ Phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên, công viên, vườn quốc gia,…
+ Đề ra những chiến lược bảo tồn các quần thể sinh vật và cảnh quan bản địa.
Em hãy sưu tầm hình ảnh về các cảnh quan tự nhiên hoặc các loài sinh vật đặc hữu ở Ô-xtrây-li-a.
tham khảo
(Từ trái sang phải: chuột túi căng-gu-ru, gấu túi koala, thú mỏ vịt).
Đọc thông tin và quan sát hình 21.1, hãy trình bày đặc điểm dân cư của Ô-xtrây-li-a.
- Dân cư bao gồm:
+ Người bản địa: chiếm 3 % dân số (2019)
+ Người nhập cư: châu Âu, châu Á.
- Dân số khoảng 25 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số 0,9%, mật độ dân số 3 người/km2 (2019).
- Phân bố: chủ yếu ở dải ven biển phía đông, đông nam và tây nam.
- Mức độ đô thị hóa cao tỉ lệ dân đô thị 86%.
Đọc thông tin và quan sát hình 20.1, hình 20.2, hãy phân tích đặc điểm khí hậu của lục địa Ô-xtrây-li-a.
Đại bộ phận lãnh thổ phía tây và trung tâm lục địa có khí hậu hoang mạc, bán hoang mạc.
- Phía bắc có khí hậu nhiệt đới.
- Phía nam khí hậu cận nhiệt đới.
- Phía đông nam khí hậu ôn đới.