Trên 1 bóng đèn dây tóc có ghi 220 V và 150W Tính cường độ dòng điện định mức và điện trở của dây đện trở khi sáng bình thường
Một bóng đèn dây tóc có ghi 12V-24W, tính cường độ dòng điện và điện trở của đèn khi hoạt động bình thường Một bóng đèn dây tóc có ghi 12V-24W a)Tính cường độ dòng điện và điện trở của đèn khi hoạt động bình thường b)Mắc bóng đèn trên nối tiếp 1 điện trở R=10 Ôm vào đoạn mạch có hiệu điện thế 12V -Tính điện trở của mạch điện -Đèn có sáng bình thường ko? Vì sao? c)Điện trở R=10 Ôm được cắt thành hai đoạn rồi mắc song song thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 5A. Tính điện trở của mỗi đoạn đã cắt.
GIẢI GIÚP MÌNH 2 BÀI ĐÓ VỚI Ạ.
Ý nghĩa:
HĐT định mức hai đèn lần lượt là 6V - 6V
Công suất định mức hai đèn lần lượt là 6W - 4W
\(\left\{{}\begin{matrix}R1=U1^2:P1=6^2:4=9\Omega\\R2=U2^2:P2=6^2:6=6\Omega\end{matrix}\right.\)
\(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{9\cdot6}{9+6}=3,6\Omega\)
\(\left\{{}\begin{matrix}A1=P1\cdot t=4\cdot10\cdot60=2400\\A2=P2\cdot t=6\cdot10\cdot60=3600\end{matrix}\right.\)(Wh)
Mắc một bóng đèn dây tóc có ghi 220 V – 60 W vào nguồn điện có hiệu điện thế 110
V.
a) Nêu ý nghĩa các số ghi trên bóng đèn?
b) Tính điện trở và cường độ dòng điện định mức của dây tóc bóng đèn?
c) Tính công suất của bóng đèn khi đó?
a. Ý nghĩa:
Hiệu điện thế định mức của bóng đèn là 220V
Công suất định mức của bóng đèn là 60W
b. \(R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{220^2}{60}=\dfrac{2420}{3}\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{\dfrac{2420}{3}}=\dfrac{3}{11}A\)
c. \(P=UI=220.\dfrac{3}{11}=60\)W
2,trên đèn dây tóc có ghi 36V-24W
a,giải thích số ghi trên đèn
b,tính điện trở và cường độ dòng điện qua đèn khi sáng bình thường
c,dây tóc bóng đèn trên dc làm bằng chất có điện trở suất 0.5x10'-6 ôm và có chiều dài 20cm.tính tiết diện dây bóng đèn
a. Ý nghĩa:
Hiệu điện thế định mức của bóng đèn là 36V
Công suất định mức của bóng đèn là 24W
b. \(\left\{{}\begin{matrix}R=U^2:P=36^2:24=54\Omega\\I=P:U=24:36=\dfrac{2}{3}A\end{matrix}\right.\)
c. \(20cm=0,2m\)
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p\cdot l}{R}=\dfrac{0,5\cdot10^{-6}\cdot0,2}{54}\approx1,8\cdot10^{-9}m^2\)
36V là hđt định mức đèn.
24W là công suất định mức để đèn hoạt động bình thường.
\(R_Đ=\dfrac{U_Đ^2}{P_Đ}=\dfrac{36^2}{24}=54\Omega\)
Để đèn sáng bình thường: \(I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{24}{36}=\dfrac{2}{3}A\)
Tiết diện dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{\rho\cdot l}{R}=\dfrac{0,5\cdot10^{-6}\cdot20\cdot10^{-2}}{54}=1,85\cdot10^{-9}m^2\)
Một bóng đèn 220 V-100 W có dây tóc làm bằng vônfram. Khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây tóc bóng đèn là 2000 ° C . Xác định điện trở của bóng đèn khi thắp sáng và khi không thắp sáng. Biết nhiệt độ của môi trường là 20 ° C và hệ số nhiệt điện trở của vônfram là a = 4 , 5 . 10 - 3 K - 1 .
Khi thắp sáng điện trở của bóng đèn là: R đ = U đ P đ = 484 W.
Khi không thắp sáng điện trở của bóng đèn là:
R 0 = R đ 1 + α ( t - t 0 ) = 48,8 W.
Một bóng đèn 220 V - 100 W có dây tóc làm bằng vônfram. Khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây tóc bóng đèn là 2000 ° C . Xác định điện trở của bóng đèn khi thắp sáng và khi không thắp sáng. Biết nhiệt độ của môi trường là 20 ° C và hệ số nhiệt điện trở của vônfram là α = 4 , 5 . 10 - 3 K - 1
A. 484 Ω v à 484 Ω
B. 484 Ω v à 48 , 8 Ω
C. 48 , 8 Ω v à 48 , 8 Ω
D. 484 Ω v à 24 , 4 Ω
+ Khi thắp sáng điện trở của bóng đèn là:
+ Khi không thắp sáng điện trở của bóng đèn là:
Chọn B
Một bóng đèn 220 V − 100 W có dây tóc làm bằng vônfram. Khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây tóc bóng đèn là 2000 0 C.Biết nhiệt độ của môi trương là 20 0 C và hệ số nhiệt điện trở của vônfram là α = 4 , 5 . 10 0 K - 1 . Điện trở của bóng đèn khi thắp sáng bình thường và khi không thắp sáng lần lượt là
A. 560 Ω và 56,9 Ω
B. 460 Ω và 45,5 Ω.
C. 484 Ω và 48,8 Ω
D. 760 Ω và 46,3 Ω
đáp án C
+ Khi thắp sáng điện trở của bóng đèn:
P d = U d 2 R ⇒ R = U d 2 P d = 220 2 100 = 484 Ω
R = R 0 1 + α t - t 0 ⇒ 484 = R 0 1 + 4 , 5 . 10 - 3 2000 - 20 ⇒ R 0 = 48 , 84 Ω
Một bóng đèn dây tóc 3V – 3W và quạt điện có ghi 6V- 3W cần được mắc với một biến trở Rb vào nguồn điện 9V để đèn và quạt hoạt động bình thường. a) Tính cường độ dòng định mức của quạt, của đèn khi chúng hoạt động bình thường. b) Cần phải mắc các thiết bị điện kể trên như thế nào để quạt và đèn hoạt động bình thường? Lý giải cách mắc và vẽ sơ đồ mạch điện ? Tính giá trị biến trở khi đó. c) Khi quạt chạy, điện năng được biến đổi thành các dạng năng lượng nào ? Tính năng lượng hao phí trong 4 giờ theo đơn vị kWh và hiệu suất của quạt điện. Biết quạt có hiệu suất 85%.
Một mạch điện có sơ đồ hình 11.2, trong đó nguồn điện có suất đện động ε = 12,5V và có điện trở trong r=0,4Ω ; bóng đèn Đ1 có ghi số 12V-6W; bóng đèn Đ2 loại 6V-4,5W; Rb là một biến trở .
Tính cường độ định mức I1,I2 của dòng điện chạy qua mỗi đèn khi các đèn sáng bình thường .
Cường độ định mức I1, I2 của dòng điện chạy qua mỗi đèn khi các đèn sáng bình thường lần lượt là:
+ Điều chỉnh biến trở Rb để đèn Đ1, Đ2 sáng bình thường thì phải thỏa các điều kiện sau:
Ib = I2 = 0,75A
Ub = U1 – U2 = 12 – 6 = V
Một bóng đèn 220 V-40 W có dây tóc làm bằng vônfram. Điện trở của dây tóc bóng đèn ở 20 ° C là R o = 121 W. Tính nhiệt độ của dây tóc khi bóng đèn sáng bình thường. Cho biết hệ số nhiệt điện trở của vônfram là a = 4 , 5 . 10 - 3 K - 1
Khi sáng bình thường: R 0 = U đ 2 P đ = 1210 W.
Vì: R đ = R 0 (1+a(t – t 0 )) ð t = R đ α R 0 - 1 α + t 0 = 2020 ° C