Cho CTHH Của các phân tử CaNO3 , CaCl , CO2 . Em hãy tính phân tử khối của đá vôi theo đơn vị amu ?
Tính khối lượng phân tử theo đơn vị amu của các chất sau Al²O³,CU(OH)²
`@` `\text {dnammv}`
\(\text{Al}_2\text{O}_3:\)
`- \text {NTK:}`
\(+\text{Al: 27 amu}\)
\(+\text{O: 16 amu}\)
`->`\(\text{PTK}_{\text{Al}_2\text{O}_3}=27\cdot2+16\cdot3=102\text{ }< \text{amu}>\)
\(\text{Cu(OH)}_2:\)
`- \text {NTK:}`
\(+\text{Cu: 64 amu}\)
\(+\text{H: 1 amu}\)
\(+\text{O: 16 amu}\)
`->`\(\text{PTK}_{\text{Cu}\left(\text{OH}\right)_2}=64+\left(16+1\right)\cdot2=98\text{ }< \text{amu}>.\)
Hãy tính khối lượng nguyên tử, phân tử của chất theo đơn vị amu: N2, H2O, CaO, Fe. Hợp chất NaCl thuộc loại liên kết hoá học nào?
`#3107.101107`
PTK của phân tử khí N2 là:
\(14\cdot2=28\left(\text{amu}\right)\)
Tương tự các chất còn lại:
`@` H2O
\(1\cdot2+16=2+16=18\left(\text{amu}\right)\)
`@` CaO
`40 + 16 = 56 (\text{amu})`
`@` Fe: `56` amu
______
- Khi hình thành hợp chất NaCl, các nguyên tử đã có sự nhường nhận e như sau:
+ Ng tử Na nhường 1 e ở lớp ngoài cùng cho nguyên tử Cl để tạo thành ion dương Na+ và có vỏ bền vững giống khí hiếm Neon.
+ Ng tử Cl nhận 1 e vào lớp ngoài cùng từ nguyên tử Na để tạo thành ion âm Cl- và có vỏ bền vững giống khí hiếm Argon.
Hai ion mang điện tích ngược dấu, hút nhau hình thành liên kết ion trong hợp chất NaCl.
Vậy, hc NaCl thuộc loại liên kết ion.
Giải thích vì sao khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng trị số với khối lượng nguyên tử hay phân tử chất đó tính theo đơn vị amu.
Ta có: 1 amu = 1,6605 × 10-24 gam.
Với một nguyên tử/ phân tử có khối lượng là M (amu), ta có khối lượng mol nguyên tử/ phân tử đó là: M × 1,6605 × 10-24 × 6,022 × 1023 ≈ M (gam/ mol).
Vậy ta có điều cần chứng minh.
Tính khối lượng phân tử
+Đường ăn có 12 nguyên tử C, 22 nguyên tử H, 11 nguyên tử O theo đơn vị amu
+Carbon dioxide có 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O theo đơn vị amu
\(K.L.P.T_{C_{12}H_{22}O_{11}}=12.12+22.1+16.11=342< amu>.\)
\(K.L.P.T_{CO_2}=12+16.2=44< amu>.\)
cho các hợp chất sau :Na;O;NH3;HCl;NaCl.Biết klượng của các ngtố là:Na=23amu;H=1amu;Cl=35,5amu;O=16amu;n=14amu a)Hãy chỉ ra các hợp chất có liên kết cộng chị ,có liên kết ion ? b)tính khối lượng phân tử của mỗi hợp chất trên theo đơn vị amu
`#3107.101107`
Mình xp sửa lại đề ở 1 vài đoạn (nếu mà mình có nhầm thì bình luận xuống dưới hoặc ib để mình sửa bài ạ):
- \(\text{NaOH; NH}_3;\text{ HCl; NaCl}\)
- Hãy chỉ ra các h/c có liên kết "cộng hóa trị".
________
a)
- Các hợp chất có liên kết cộng hóa trị: \(\text{NH}_3;\text{ HCl}\)
- Các hợp chất có liên kết ion: \(\text{NaOH; NaCl}\)
b)
Khối lượng phân tử của NH3 là:
\(14+1\cdot3=17\left(\text{amu}\right)\)
Khối lượng phân tử của HCl là:
\(1+35,5=36,5\left(\text{amu}\right)\)
Khối lượng phân tử của NaOH là:
\(23+16+1=40\left(\text{amu}\right)\)
Khối lượng phân tử của NaCl là:
\(23+35,5=58,5\left(\text{amu}\right)\)
Vậy...
Đá vôi có thành phần chính là calcium carbonate. Phân tử calcium carbonate gồm 1 nguyên tử calcium, 1 nguyên tử carbon và 3 nguyên tử oxygen. Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate. Hãy nêu một số ứng dụng của đá vôi
- Phân tử calcium carbonate = 1 nguyên tử calcium + 1 nguyên tử carbon + 3 nguyên tử oxygen
=> Khối lượng phân tử calcium carbonate = 40 amu x 1 + 12 amu x 1 + 16 amu x 3 = 100 amu
- Ứng dụng của đá vôi là:
+ Sản xuất vôi sống
+ Chế biến thành chất độn dùng trong sản xuất xà phòng
+ Sản xuất xi măng
+ Dùng làm chất bó bột trong y học
+ Là chất làm nền cho các loại thuốc viên
Viết CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Canxi cacbonat (đá vôi), biết trong phân tử có 1 Ca, 1 C và 3 O.
b) Butan (khí ga), biết trong phân tử có 4 C và 10 H.
c) Glucozơ, biết trong phân tử có 6 C, 12 H, 6 O.
d. Đường saccarozơ, biết trong phân tử có 12 C, 22 H và 11 O.
e) Axit photphoric, biết phân tử có 3H, 1P, 4O
f) Kali đicromat, biết phân tử có 2K, 2Cr, 7O
g) Cacbon dioxit, biết trong phân tử có 1C và 2O.
h) Bạc nitrat, biết trong phân tử có 1Ag, 1N, 3O.
i) Sắt (III) clorua, biết trong phân tử có 1Fe, 3Cl.
`a) CaCO_3` có PTK: `40 + 12 + 16.3 = 100 (đvC)`
`b) C_4H_{10}` có PTK: `12.4 + 10 = 58 (đvC)`
`c) C_6H_{12}O_6` có PTK: `12.6 + 12 + 6.16 = 180 (đvC)`
`d) C_{12}H_{22}O_{11}` có PTK: `12.12 + 22 + 16.11 = 342 (đvC)`
`e) H_3PO_4` có PTK: `3 + 31 + 16.4 = 98 (đvC)`
`f) K_2Cr_2O_7` có PTK: `39.2 + 52.2 + 16.7 = 294 (đvC)`
`g) CO_2` có PTK: `12 + 16.2 = 44 (đvC)`
`h) AgNO_3` có PTK: `108 + 14 + 16.3 = 170 (đvC)`
`i) FeCl_3` có PTK: `56 + 35,5.3 = 162,5 (đvC)`
Hãy xác đinh CTHH của hợp chất có thành phần các nguyên tố hóa học là: 70%Fe và 30%O khối lượng phân tử của hợp chất là 160 amu.
Gọi ct chung: \(\text{Fe}_{\text{x}}\text{O}_{\text{y}}\)
\(\text{PTK = }56\cdot\text{x}+16\cdot\text{y}=160\text{ }< \text{amu}\text{ }>\)
\(\text{%Fe}=\dfrac{56\cdot\text{x}\cdot100}{160}=70\%\)
`->`\(56\cdot\text{x }\cdot100=160\cdot70\)
`->`\(56\cdot\text{x}\cdot100=11200\)
`->`\(56\cdot\text{x}=11200\div100\)
`->`\(56\cdot\text{x}=112\)
`->`\(\text{x = }112\div56\)
`-> \text {x = 2}`
Vậy, số nguyên tử `\text {Fe}` có trong phân tử \(\text{Fe}_{\text{x}}\text{O}_{\text{y}}\) là `2`
\(\text{%O}=\dfrac{16\cdot\text{y}\cdot100}{160}=30\%\)
`-> \text { y = 3 (tương tự phần trên)}`
Vậy, số nguyên tử `\text {O}` có trong phân tử \(\text{Fe}_{\text{x}}\text{O}_{\text{y}}\) là `3`
`->`\(\text{CTHH: Fe}_2\text{O}_3\)
a) Đơn chất Brom có phân tử khối là 160, đơn chất Clo có phân tử khối là 71. Hãy tính số nguyên tử Brom,Clo có trong một phân tử chất đó?
B)hợp chất A có 3 nguyên tố Ca,S,O phân tử khối chất A nhẹ hơn phân tử khối của Brom 0,85 lần . Hãy tính phân tử khối chất A?
c) trong 1 phân tử A có số nguyên tử oxi bằng 4. Hãy tìm CTHH của A
Các bạn giúp tớ nhé . Mơn ạ
a) số nguyên tử Brom là 160/80=2
số nguyên tử Clo là 71/35,5=2
PTK Br2=160
=> PTK hợp chất = 160:0,85=188
NHƯNG tui ko hỉu sao đề chỉ kiu tính PTK chất A thui mà tại sao cho thêm 3 nguyên tố CA, S, O chi