Cấu tạo cơ quan sinh dục cái của thực vật có hoa gồm:
A . Đầu nhuỵ, vòi nhuỵ, bầu nhuỵ .
B . Đầu nhuỵ, vòi nhuỵ, bầu nhuỵ, noãn.
C . Bao phấn, chỉ nhị.
Cấu tạo cơ quan sinh dục cái của thực vật có hoa gồm: *
1 điểm
A . Đầu nhuỵ, vòi nhuỵ, bầu nhuỵ .
B . Đầu nhuỵ, vòi nhuỵ, bầu nhuỵ, noãn.
C . Bao phấn, chỉ nhị.
D. Không có đáp án nào đúng
tham khảo
Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. Bộ phận "đực" là các nhị hoa hay bộ nhị, nó tạo ra phấn hoa (các bào tử đực) trong các bao phấn. Bộ phận "cái" là lá noãn hay bộ nhụy, nó chứa các giao tử cái và là nơi để sự thụ phấn diễn ra.
4.Câu 2. Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì?
(0.5 Points)
Rễ
Thân
Lá
Hoa
5.Câu 3. Hoa chỉ có nhuỵ mà không có nhị gọi là hoa gì?
(0.5 Points)
Hoa đực
Hoa cái
Hoa lưỡng tính
6.Câu 4. HIện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị gọi là gì?
(0.5 Points)
Sự thụ tinh
Sự thụ phấn
7.Câu 5. Hợp tử phát triển thành gì?
(0.5 Points)
Hạt
Noãn
Bào thai
Phôi
8.Câu 6. Bầu nhuỵ phát triển thành gì?
(0.5 Points)
Phôi
Hạt
Quả
Củ
9.Câu 7. Hoa nào sau đây được thụ phấn nhờ côn trùng?
(0.5 Points)
Hoa cỏ lau
Hoa bồ công anh
Hoa mướp
Hoa cỏ may
10.Câu 8. Sắp xếp các ý sau đây theo thứ tự về quá trình cây mọc lên từ hạt.
(0.5 Points)
Xung quanh rễ mầm mọc ra nhiều rễ con.
Hạt phình lên vì hút nước. Vỏ hạt nứt để rễ mầm nhú ra cắm xuống đất.
Hai lá mầm teo dần rồi rụng xuống. Cây con bắt đầu đâm chồi, rễ mọc nhiều hơn.
Sau vài ngày, rễ mầm mọc nhiều hơn nữa, thân mầm lớn lên, dài ra và chui lên khỏi mặt đất.
Hai lá mầm xoè ra. Chồi mầm lớn dần và sinh ra các lá mới.
11.Câu 9 . Sắp xếp theo thứ tự về quá trình trồng cây mướp từ hạt.
(0.5 Points)
Nảy mầm
Gieo hạt
Ra hoa
Kết quả
Mọc thành cây con
Hạt
12.Câu 10. Chồi có thể mọc ra từ vị trí nào trên cây mía?
(0.5 Points)
Thân
Lá
Nách lá
13.Câu 11. Người ta có thể sử dụng phần nào của cây mía để trồng?
(0.5 Points)
Thân
Lá
Ngọn
14.Câu 12. Chồi có thể mọc ra từ vị trí nào trên lá của cây bỏng?
(0.5 Points)
Gân lá
Phiến lá
Mép lá
15.Câu 13. Người ta có thể sử dụng phần nào của cây khoai tây để trồng?
(0.5 Points)
Rễ
Thân
Lá
16.Câu 14. Người ta có thể sử dụng phần nào của cây hoa hồng để trồng?
(0.5 Points)
Rễ
Lá
Cành
17.Câu 15. Người ta có thể sử dụng phần nào của cây bỏng để trồng?
(0.5 Points)
Rễ
Lá
Thân
18.Câu 16. Đa số loài vật được chia thành mấy giống?
(0.5 Points)
Hai giống
Ba giống
Bốn giống
19.Câu 17. Ở động vật, cơ quan sinh dục đực tạo ra gì?
(0.5 Points)
Trứng
Tinh trùng
Không tạo ra gì
20.Câu 18. Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
(0.5 Points)
Sự thụ phấn
Sự mang thai
Sự thụ tinh
21.Câu 19. Trứng được thụ tinh gọi là gì?
(0.5 Points)
Bào thai
Phôi
Hợp tử
22.Câu 20. Chọn ý gồm các loài động vật đẻ con?
(0.5 Points)
Voi, cá sấu, khỉ, chuột
Voi, bướm, chó, gà
Khỉ, lợn, cá heo, voi
Khỉ, lợn, dơi, rắn
15. Bộ phận nào của hoa tạo thành quả:
a. Nhuỵ tạo thành quả
b. Bầu nhuỵ tạo thành quả
c. Cả hai câu trên đều đúng
16. Bộ phận nào của hoa tạo hạt :
a. Hợp tử
b. Vỏ noãn
c. Noãn
17. Thụ phấn là gì?
a. Là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ
b. Do sự kết hợp tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái
c. Cả hai câu trên đều đúng
18. hoa tự thụ phấn là gì?
a. Là phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ
b. Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó
c. Hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ của các hoa khác
19. Hoa giao phấn là gì?
a. Là hoa có màu sắc sặc sỡ, hương thơm, mật ngọt
b. Đầu nhuỵ có chất dính
c. Hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ của hoa khác
20. Chức năng chủ yếu của lá là gì?
a. Quang hợp để chế tạo chất hữu cơ để nuôi cây
b. Tham gia vào hô hấp
c. Thoát hơi nước
21. Những đặc điểm nào của phiến lá phù hợp việc thu nhận ánh sáng để quang hợp:
a. Có một lớp tế bào biểu bì trong suốt bao bọc hai mặt của phiến lá
b. Thịt lá gồm nhiều tế bào rất mỏng, có nhiều lục lạp
c. Cả hai câu trên đều đúng
15.B 16.C 17.A 18.B 19.C 20.A,B 21.C
( Bạn ơi câu 20 mình chọn cả A và B vì lá có 2 chức năng quan trọng nhất là Quang hợp để chế tạo chất hữu cơ cho cây và thoát hơi nước nhé bạn! )
15. Bộ phận nào của hoa tạo thành quả:
a. Nhuỵ tạo thành quả
b. Bầu nhuỵ tạo thành quả
c. Cả hai câu trên đều đúng
16. Bộ phận nào của hoa tạo hạt :
a. Hợp tử
b. Vỏ noãn
c. Noãn
17. Thụ phấn là gì?
a. Là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ
b. Do sự kết hợp tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái
c. Cả hai câu trên đều đúng
18. hoa tự thụ phấn là gì?
a. Là phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ
b. Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó
c. Hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ của các hoa khác
19. Hoa giao phấn là gì?
a. Là hoa có màu sắc sặc sỡ, hương thơm, mật ngọt
b. Đầu nhuỵ có chất dính
c. Hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ của hoa khác
20. Chức năng chủ yếu của lá là gì?
a. Quang hợp để chế tạo chất hữu cơ để nuôi cây
b. Tham gia vào hô hấp
c. Thoát hơi nước
21. Những đặc điểm nào của phiến lá phù hợp việc thu nhận ánh sáng để quang hợp:
a. Có một lớp tế bào biểu bì trong suốt bao bọc hai mặt của phiến lá
b. Thịt lá gồm nhiều tế bào rất mỏng, có nhiều lục lạp
c. Cả hai câu trên đều đúng
Khi hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ cùng loài thì hạt phấn hút chất nhầy trên đầu nhuỵ, trương lên và nảy mầm thành
A. chỉ nhị.
B. bao phấn.
C. ống phấn.
D. túi phôi.
Khi hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ cùng loài thì hạt phấn hút chất nhầy trên đầu nhuỵ, trương lên và nảy mầm thành
A. chỉ nhị.
B. bao phấn.
C. ống phấn.
D. túi phôi.
Đáp án: C
Khi hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ cùng loài thì hạt phấn hút chất nhầy trên đầu nhuỵ, trương lên và nảy mầm thành ống phấn – SGK trang 103.
Khi hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ cùng loài thì hạt phấn hút chất nhầy trên đầu nhuỵ, trương lên và nảy mầm thành
A. chỉ nhị.
B. bao phấn.
C. ống phấn.
D.túi phôi.
Đáp án C
Khi hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ cùng loài thì hạt phấn hút chất nhầy trên đầu nhuỵ, trương lên và nảy mầm thành ống phấn
Khi hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ cùng loài thì hạt phấn hút chất nhầy trên đầu nhuỵ, trương lên và nảy mầm thành
A. chỉ nhị.
B. bao phấn.
C. ống phấn.
D. túi phôi.
Đáp án: C
Khi hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ cùng loài thì hạt phấn hút chất nhầy trên đầu nhuỵ, trương lên và nảy mầm thành ống phấn – SGK trang 103.
Tuần 26:
Câu 1: Nhị gồm: Bao phấn , chỉ nhị. Nhụy gồm : Đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy,noãn.
Câu 2: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là hoa. Cơ quan sinh dục đực của thực vật có hoa gọi là nhị . Cơ quan ssinh dục cái của thực vât có hoa gọ là nhụy.
Câu 3: Sự thụ phấn là hiện tượng đầu nhụy nhận được những hạt phấn của nhị .
Câu 1. Hoa thụ phấn nhờ gió có một số dấu hiệu điển hình để nhận biết, dấu hiệu nào dưới đây không nằm trong số đó ?
A. Đậu nhuỵ có chất dính
B. Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng
C. Bao hoa thường tiêu giảm
D. Hạt phấn nhỏ và nhẹ
Câu 2. Những cây có hoa nở về đêm thường có đặc điểm gì để thu hút sâu bọ ?
A. Tất cả các phương án đưa ra
B. Toả ra mùi hương ngọt ngào, đặc biệt quyến rũ
C. Có màu trắng nổi bật để sâu bọ dễ nhận biết
D. Có đĩa mật để níu chân sâu bọ
Câu 3. Mỗi hoa lưỡng tính thường có bao nhiêu nhuỵ ?
A. 5
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 4. Cây nào dưới đây thụ phấn chủ yếu nhờ sâu bọ ?
A. Phi lao
B. Nhài C. Lúa
D. Ngô Câu
5. Cây nào dưới đây không thụ phấn nhờ sâu bọ, cũng không thụ phấn nhờ gió ?
A. Mướp B. Rong đuôi chó C. Dạ hương D. Quỳnh Câu 6.
Nhóm nào dưới đây gồm những loài hoa thụ phấn nhờ gió ?
A. Hoa cỏ may, hoa ngô, hoa lau
B. Hoa cà, hoa bí đỏ, hoa chanh
C. Hoa hồng, hoa sen, hoa cải
D. Hoa râm bụt, hoa khế, hoa na
Câu 7. Hạt là do bộ phận nào của hoa biến đổi thành sau thụ tinh?
A.Bao phấn B. Noãn C. Bầu nhuỵ D. Vòi nhuỵ
Câu 8. Quả chuối khi chín vẫn còn vết tích của
A. đầu nhuỵ. B. lá đài. C. tràng. D. bao phấn.
Câu 9. Sau khi thụ tinh, bầu nhuỵ của hoa sẽ biến đổi và phát triển thành
A. hạt chứa noãn.
B. noãn chứa phôi.
C. quả chứa hạt.
D. phôi chứa hợp tử.
Câu 10. Trong quá trình thụ tinh ở thực vật, tế bào sinh dục đực sẽ kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong noãn để tạo thành một tế bào mới gọi là
A. phôi. B. hợp tử. C. noãn. D. hạt.
Câu 11. Khi hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ cùng loài thì hạt phấn hút chất nhầy trên đầu nhuỵ, trương lên và nảy mầm thành
A. chỉ nhị. B. bao phấn. C. ống phấn. D. túi phôi.