Một vật rơi tự do từ trên xuống.Biết rằng trong giây cuối cùng vật rơi được 25m. Tìm chiều cao thả vật. Lấy g=10m/s²
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h biết rằng quãng đường mà vật rơi được trong giây cuối cùng bằng quãng đường mà vật rơi được trong 4 giây đầu tiên; lấy g=10m/s2 vận tốc chạm đất của vật là:
Cách 1 :
Gọi thời gian vật rơi là t
Ta có quãng đường vật rơi trong 4s đầu là:
h=\(\dfrac{1}{2}g.t^2\)=\(\dfrac{1}{2}.10.4^2=80\) (m)
Vì quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng bằng quãng đường vật rơi được trong 4s đầu tiên nên:
=> Quảng đường vật rơi trong giây cuối cùng là 80m
Vận tốc chạm đất của vật là:
v=\(\sqrt{2gs}\)=\(\sqrt{2.10.80}\)=40 (m/s)
Cách 2: Vì quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng bằng quãng đường vật rơi được trong 4s đầu tiên nên ta có:
v=g.t=10.4=40(m/s)
Một vật khối lượng 2 kg rơi tự do từ trên cao xuống.biết khi vật ở độ cao 2m thì vận tốc vật là 10m/s lấy g= 10m/s².tìm cơ năng của vật khi vật cách mặt đất 2m? Tìm vị trí thả rơi vật? tìm vật tốc của vật chạm đất
Áp dụng bảo toàn cơ năng có:
`W=W_[2m]=W_[đ]+W_[t]=1/2mv^2+mgz=1/2 .2.10^2+2.10.2=140(J)`
Ta có: `W=W_[t(max)]=mgh`
`<=>140=2.10.h`
`<=>h=7(m)`
`=>v_[cđ]=\sqrt{2gh}=\sqrt{2.10.7}=2\sqrt{35}(m//s)`
Cơ năng vật:
W = Wd + Wt = \(\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot10^2+2\cdot10\cdot2=140\left(J\right)\)
Gọi A là điểm thả vật. Theo ĐLBT cơ năng: WA = W
\(\Leftrightarrow2\cdot10h=140\)
\(\Leftrightarrow h=7\left(m\right)\)
Gọi O là mặt đất. Theo ĐLBT cơ năng: W = WO
\(\Leftrightarrow140=\dfrac{1}{2}\cdot2v^2\)
\(\Leftrightarrow v\approx11,8\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Một vật rơi tự do từ một độ cao h. Biết rằng trong giây cuối cùng vật rơi được quãng đường 15m. Lấy g=10m/ s 2 . Thời gian rơi của vật là:
A. 1s
B. 1,5s
C. 2,5s
D. 2s
Đáp án D
Theo bài ra ta có:
Δ s = g t 2 2 − g ( t − 1 ) 2 2 = g ( 2 t − 1 ) 2 = 15 = > t = 2 s
Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu, trong 2 giây cuối cùng vật rơi được quãngđườnggấp 3 lần quãng đường rơi được trong 2 giây đầu tiên. Lấy y g= 10m / (s ^ 2) .D hat c cao từ vị trí thả vật so với mặt đất D. 80 m. C. 45 m. B. 180 m. A. 125 m.
Cách 2:
Gọi thời gian vật rơi là \(t\left(s\right),t>2\).
Quãng đường vật rơi trong 2 giây đầu tiên:
\(S_1=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot2^2=20m\)
Quãng đường vật rơi trong \(\left(t-2\right)\) giây đầu tiên:
\(S_1'=\dfrac{1}{2}g\left(t-2\right)^2=5\left(t-2\right)^2\)
Quãng đường vật rơi tự do: \(S=\dfrac{1}{2}gt^2=5t^2\left(m\right)\)
Quãng đường vật rơi trong 2 giây cuối cùng:
\(\Delta S=S-S_1'=5t^2-5\left(t-2\right)^2=20t-20\left(m\right)\)
Quãng đường vật rơi trong 2s cuối gấp 3 lần quãng đường vật rơi trong 2s đầu tiên:
\(\Rightarrow20t-20=3\cdot20\Rightarrow t=4s\)
Độ cao tính từ vị trí thả vật so với mặt đất là: \(S=\dfrac{1}{2}gt^2=80m\)
Chọn D.
Quãng đường vật rơi được trong 2 giây đầu: \(s_2=\dfrac{gt^2}{2}=\dfrac{10.2^2}{2}=20\left(s\right)\)
TH1: Vật rơi tự do 3 giây
- Quãng đường vật rơi được giây đầu tiên: \(s_1=\dfrac{gt^2}{2}=\dfrac{10.1^2}{2}=5\left(m\right)\)
- Quãng đường vật rơi được trong 3s: \(s_3=\dfrac{gt^2}{2}=\dfrac{10.3^2}{2}=45\left(m\right)\)
- Quãng đường vật rơi được trong 2s cuối: \(s_3-s_1=45-5=40\left(m\right)\)
-> Tỉ số vật rơi được trong 2s cuối so với 2s đầu là: \(\dfrac{s_3-s_1}{s_2}=\dfrac{40}{20}=2\)
=> Loại TH1:
TH2: Vật rơi tự do 4 giây
- Quãng đường vật rơi tự do trong 4 giây: \(s_4=\dfrac{gt^2}{2}=\dfrac{10.4^2}{2}=80\left(m\right)\)
- Quãng đường vật rơi tự do trong 2s cuối: \(s_4-s_2=80-20=60\left(m\right)\)
-> Tỉ số vật rơi được trong 2s cuối so với 2s đầu là: \(\dfrac{s_4-s_2}{s_2}=\dfrac{60}{20}=3\left(TM\right)\)
Vậy TH2 là đúng với đề bài
Vậy độ cao vật rơi so với mặt đất là 80m
Chọn D
Thời gian rơi của một vật được thả rơi tự do là 4s lấy g=10m/s^2 hãy tính A. Độ cao của vật so với mặt đất B. Vận tốc lúc chạm đất C. Quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng
a) Độ cao của vật so với đất:
\(S=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot4^2=80m\)
b) Vận tốc lúc chạm đất:
\(v=gt=10\cdot4=40\)m/s
c) Quãng đường vật đi được trong 4s là 80m.
Quãng đường vật đi được trong 3s là 45m.
Quãng đường vật đi trong giây cuối là S=80-45=35m.
Câu 32. Một vật được thả rơi tự do tại nơi có gia tốc g=10m/s2 , trong giây cuối cùng trước khi chạm đất vật rơi được 25m. Sau khi thả rơi 1s, vật có độ cao là
A. 5m B. 45m C. 50m D. 40m
Câu 38. Hãy chọn ra câu phát biểu đúng nhất.
A.Gia tốc trong chuyển động tròn là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của tốc độ dài.
B.Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi hướng của vận tốc.
C.Gia tốc trong chuyển động là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi của vận tốc.
D.Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của chuyển động theo thời gian.
Câu 39. Khoảng thời gian chất điểm chuyển động tròn được một vòng gọi là
A. tốc độ góc B. tần số C. chu kì D. gia tốc hướng tâm
Câu 40. Chu kì của vật chuyển động tròn đều là
A.số vòng vật quay trong 1 giây.
B. thời gian vật quay n vòng.
C. số vòng tổng cộng vật quay được.
D. thời gian vật quay được 1 vòng.
Thả rơi tự do một vật khối lượng 2kg từ độ cao 180m xuống mặt đất, Lấy g=10m/s2. a/ Tính thời gian vật rơi hết độ cao đó. b/ Tính vận tốc của vật khi vừa chạm đất c/ Tính quãng đường vật rơi được trong giây cuối cùng.
a/ \(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=6\left(s\right)\)
b/ \(v=\sqrt{2gh}=60\left(m\backslash s^2\right)\)
c/ \(s_{t-1}=\dfrac{1}{2}g\left(t-1\right)^2=125\left(m\right)\)
\(s_{cuoi}=s-s_{t-1}=55\left(m\right)\)
Bài 15: Một vật được thả rơi tự do. Trong 2 giây cuối cùng vật rơi được quãng đường bằng một nửa quãng đường vật rơi được. Tìm độ cao nơi thả vật. Lấy g = 10 (m/s2 ).
Quãng đường vật rơi trong 2s cuối:
\(S=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot2^2=20m\)
Độ cao nơi thả vật:
\(h=20:\dfrac{1}{2}=40m\)
Một vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 15m. Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến khi chạm đất và độ cao nơi thả vật. Lấy g = 10 m / s 2
Chọn chiều dương hướng xuống. Gọi t là thời gian vật rơi đến đất.
Quãng đường vật rơi trong t và t - 1 giây đầu tiên:
h = 1 2 g t 2 = 5 t 2 ; h ' = 1 2 g ( t − 1 ) 2 = 5 t − 1 2 .
Ta có h − h ' = 15 m hay 5 t 2 − t t − 1 2 = 15 ⇒ t = 2 s
Độ cao nơi thả vật: h = 5 t 2 = 5.2 2 = 20 m