Xác định A bt 0,5mol
chất này có khối lượng là 12,25 g
Bài 1 : Xác định NTK của X , bt 1 nguyên tử X có khối lượng là 8,6346.10*-23(g)
BT 1: Xác định khối lượng mol của khí A biết tỉ khối của khí A so với khí B là 1,8 và khối lượng mol của khí B là 30.
BT 2: Biết rằng tỉ khối của khí Y so với khí SO2 là 0,5 và tỉ khối của khí X so với khí Y là 1,5. Xác định khối lượng mol của khí X.
BT1 :
Ta có : \(d_{\dfrac{A}{B}}=\dfrac{M_A}{M_B}=1,8\)
\(\rightarrow M_A=1,8.30=54\)
BT2 :
Ta có : \(d_{\dfrac{Y}{SO2}}=\dfrac{M_Y}{M_{SO2}}=0,5\rightarrow M_Y=0,5.64=32\)
mà \(d_{\dfrac{X}{Y}}=\dfrac{M_X}{M_Y}=1,5\rightarrow M_X=1,5.32=48\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{13.2}{44}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3.6}{18}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_O=m_A-m_C-m_H=5.6-0.3\cdot12-0.2\cdot2=1.6\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{1.6}{16}=0.1\left(mol\right)\)
\(CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0.3:0.4:0.1=3:4:1\)
\(CTnguyên:\left(C_3H_4O\right)_n\)
\(M_A=28\cdot2=56\)
\(\Rightarrow56n=56\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
\(CT:C_3H_4O\)
Chúc bạn học tốt !!!
\(n_{CO_2} = \dfrac{13,2}{44} = 0,3\ mol\\ n_{H_2O} = \dfrac{3,6}{18} = 0,2\ mol\\ n_A = \dfrac{5,6}{28.2}= 0,1(mol)\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_A} = \dfrac{0,3}{0,1} = 3\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{2n_{H_2O}}{n_A} = \dfrac{0,2.2}{0,1} = 4\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{56-12.3-4}{16} = 1\)
Vậy CTPT của A : C3H4O
Một cần cẩu nâng một vật khối lượng 500 kg lên cao với gia tốc 0,2 m/ s 2 trong khoảng thời gian 5 s. Lấy g = 9,8 m/ s 2 . Xác định công và công suất của lực nâng do cần cẩu thực hiện trong khoảng thời gian này. Bỏ qua sức cản của không khí.
A. 12,25 kJ và 2,45 kW. B. 12,5 kJ và 2,5 kW.
C. 25 kJ và 5 kW. D. 24,5 kJ và 4,9 kW.
Khi nâng vật lên độ cao h, lực nâng F thực hiện công :
A = Fh
Chọn chiểu chuyển động của vật là chiều dương. Áp dụng định luật II Niu-tơn đối với chuyển động của vật m :
ma = F- P = F- mg
suy ra: F = m(a + g) = 500(0,2 + 9,8) = 5000 N.
Thay h = a t 2 /2 = 0,2. 5 2 /2 = 2,5(m), ta tìm đươc :
Công của lực nâng : A = 5000.2,5 = 12500 J = 12,5 kJ.
Công suất của lực nâng : P = A/t = 12500/5 = 2500(W) = 2,5 kW.
Chọn đáp án B.
Một hợp chất A có thành phần % về khối lượng các nguyên tố là: 52,17
% C; 13,05% H ; 34,78% O. Biết hợp chất này có khối lượng mol là 46 g/mol.
Em hãy xác định công thức hóa học của hợp chất ----Mn giúp mình đi mai mình thi r
Fb:Trang Ốc Minh
\(m_C=\dfrac{46\cdot52,17}{100}=24\left(g\right);m_O=\dfrac{46\cdot34,78}{100}=16;m_H=\dfrac{46\cdot13,05}{100}=6\left(g\right)\)
\(=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right);n_H=\dfrac{6}{1}=6\left(mol\right);n_O=\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
\(=>CTHH:C_2H_6O\)
xác định kluong mol của khí a bt tỉ khối khí a so với khí b là 1.8 và khối lượng mol của khí b là 30
Ta có:
`M_B = 30(g//mol)`
`d_{A//B} = 1,8`
`-> M_A = d_{A//B} .M_B = 30.1,8 = 54 (g//mol)`
\(CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{54.54}{12}:\dfrac{9.1}{1}:\dfrac{36.36}{16}=4.545:9.1:2.2725=2:4:1\)
\(CTnguyên:\left(C_2H_4O\right)_n\)
\(M_X=88\)
\(\Leftrightarrow44n=88\)
\(\Leftrightarrow n=2\)
\(CTPT:C_4H_8O_2\)
Chúc bạn học tốt !!
BT 2: Gen B có 2400 nuclêôtit, có hiệu của A với loại nuclêôtit khác là 30% số nuclêôtit của gen.
1. Xác định chiều dài của gen B.
2. Tính khối lượng của gen, số liên kết H
3. Xác định số nuc từng loại của gen?
1) L=N/2 x 3,4= 2400/2 x 3,4= 4080(Ao)
2) M=300N=300.2400=720000(đ.v.C)
3) Hiệu A với loại khác = 30%
=> %A- %G (hoặc %A-%) = 30%
=> %A=%T=40%N; %G=%X=10%N
=> A=T=40%.2400=960(Nu)
G=X=10%N=10%.2400=240(Nu)
a, Chiều dài của gen là :
L = N2.3,4=24002.3,4=4080(A0)
b. theo bài cho, ta có: A - G = 30% ( Vì A = T )
Mà A + G = 50%
=> A = T = 40%
G = X = 10%
=> A = T = 2400 . 40% = 960 nu
G = X = 2400 . 10% = 240 nu
c. Số liên kết hidro : 2A + 3G = 1920 + 720 = 2640 lk
a, Chiều dài của gen là :
L = N2.3,4=24002.3,4=4080(A0)
b. theo bài cho, ta có: A - G = 30% ( Vì A = T )
Mà A + G = 50%
=> A = T = 40%
G = X = 10%
=> A = T = 2400 . 40% = 960 nu
G = X = 2400 . 10% = 240 nu
c. Số liên kết hidro : 2A + 3G = 1920 + 720 = 2640 lk
Xác định khối lượng đồng bám vào catôt của bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat ( C u S O 4 ) khi dòng điện chạy qua bình này trong 1 phút và có cường độ thay đổi theo thời gian với quy luật I = 0,05.t (A). Đồng có khối lượng mol là A = 63,5 g/mol và hoá trị n = 2.
Cường độ dòng điện I = 0,05.t (A) thay đổi tăng dần đều trong khoảng thời gian từ t 1 = 0 đến t 2 = 1 phút = 60 s ứng với các giá trị cường độ dòng điện và I 2 = 0,05.60 = 3,0 A. Do đó, điện lượng chuyển qua dung dịch đồng sunphat có giá trị trung bình bằng :
Áp dụng công thức Fa-ra-đây về điện phân, ta xác định được khối lượng đồng bám vào catôt của bình điện phân :