nêu đặc điểm và tác dụng của cụm từ? Cách mở rộng từ thành cụm từ
Nêu khái niệm và vận dụng của các nội dung sau:
- từ láy, từ ghép
- thành ngữ
- mở rộng chủ ngữ
- cụm từ ( cụm danh từ, cụm tính từ )
- hoán dụ
- từ Hán Việt
- trạng ngữ
Nêu khái niệm và vận dụng của các nội dung sau:
- từ láy, từ ghép
- thành ngữ
- mở rộng chủ ngữ
- cụm từ ( cụm danh từ, cụm tính từ )
- hoán dụ
- từ Hán Việt
- trạng ngữ
Câu 5. Dùng cụm từ để mở rộng thành phần chính của câu và nêu được tác dụng trong câu sau “Chim bay”.
Câu 5. Dùng cụm từ để mở rộng thành phần chính của câu và nêu được tác dụng trong câu sau : “Chim bay”.
giúp mình với
nêu tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ các "bạn hoa tầm đua nhau gọi"
Cho câu văn: Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật.Tìm chủ ngữ là cụm danh từ trong câu văn trên. Xác định danh từ trung tâm và các thành tố phụ trong cụm danh từ làm chủ ngữ vừa tìm được. Nêu tác dụng của việc mở rộng chủ ngữ.
help
Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật.
Những cành cây : chủ ngữ
Danh từ trung tâm : Những cành cây
Thành tố phụ : khẳng khiu , run lên bần bật
Tác dụng : làm cho câu văn miêu tả được rõ hình ảnh cành cây , làm câu văn trở nên hay hơn , nghe có hồn văn .
Câu 1: Em hãy xác định cụm từ có trong câu sau: và nêu tác dụng của việc sử dụng cụm từ mở rộng thành phần câu
a. Chúng nó đang đợi mày béo nẫn ra, rồi làm thịt mày thành bữa ăn ra trò.
b. Mẹ tôi lấy áo nâu thấm nước mắt cho tôi rồi xốc nách tôi lên xe.
Xác định thành phần chủ ngữ vị ngữ trong câu văn sau và nêu tác dụng thành phần câu mở rộng những cụm từ:
Các bạn hoa tầm xuân đua nhau gọi.
giúp mình với nha
a) Trình bày khái niệm danh từ , động từ , tính từ , cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ
b) Nêu đặc điểm của các từ , cụm từ trên.
c) Nêu phân loại của chúng
d) Nêu mô hình cấu tạo và đặc điểm mô hình cấu tạo của cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ
Động từ
Bài chi tiết: động từĐộng từ là những từ dùng để chỉ hành động, trạng thái của sự vật
Ví dụ: ăn, đi, ngủ, bơi,...
Động từ tình thái
Là những động từ đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau.
Ví dụ: đành, bị, được, dám, toan, định,có,...
Động từ chỉ hoạt động, trạng thái
Là những động từ không đòi hỏi động từ khác đi kèm.
Ví dụ: ăn, làm, chạy, nhảy, múa. ca, hát
Danh từ
Bài chi tiết: danh từLà những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,...
Ví dụ: con trâu, mưa, mây, giáo viên, kỹ sư, con, thúng...
Danh từ chỉ sự vật
Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm,...
Ví dụ: giáo viên, cây bút, cuộc biểu tình,...
Danh từ chung
Danh từ chung là tên gọi của một loại sự vật.
Ví dụ: thành phố, học sinh, cá,tôm,mực,thôn,xóm, làng,xe,thầy cô,...
Danh từ riêng
Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,...
Ví dụ: Hà Nội, Phong, Lan,Đà Nẵng,...
Danh từ chỉ đơn vị
Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.
Ví dụ: nắm, mét, mớ, lít, bầy, gam,... Danh từ chỉ đơn vị chính xác:dùng các chỉ số do các nhà khoa học phát minh để thể hiện sự vật Ví dụ: mét, lít, gam, giây,...
Danh từ chỉ đơn vị ước chừng:
là thể hiện một số lượng không đếm được có tính tương đối
Ví dụ: nắm, mớ, bầy, đàn,thúng...
Tính từ
Bài chi tiết: tính từTính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
Ví dụ: xinh, vàng, thơm, to, giỏi,...
Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối
Là những tính từ không thể kết hợp với từ chỉ mức độ.
Ví dụ: vàng hoe, vàng lịm, xanh nhạt,...
Tính từ chỉ đặc điểm tương đối
Là những tính từ có thể kết hợp với từ chỉ mức độ.
Ví dụ: tốt, xấu, ác,...