Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau: KOH,CaCO3,CO2,H2O,H2SO4,AL2O3
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố hóa học có trong hợp chất sau: CaCO3,H2SO4,Fe2O3
\(CaCO_3\\ \%m_{Ca}=\dfrac{40}{40+12+3.16}.100=40\%\\ \%m_C=\dfrac{12}{40+12+16.3}.100=12\%\\ \Rightarrow\%m_O=100\%-\left(40\%+12\%\right)=48\%\\ H_2SO_4\\ \%m_H=\dfrac{2.1}{2.1+32+4.16}.100\approx2,041\%\\ \%m_S=\dfrac{32}{2.1+32+4.16}.100\approx32,653\%\\ \%m_O=\dfrac{4.16}{2.1+32+4.16}.100\approx65,306\%\\ Fe_2O_3\\ \%m_{Fe}=\dfrac{56.2}{56.2+16.3}.100=70\%\\ \Rightarrow\%m_O=100\%-70\%=30\%\)
CaCO3
\(\%M_{\dfrac{Ca}{CaCO_3}}=\dfrac{40}{100}.100\%=40\%\)
\(\%M_{\dfrac{C}{CaCO_3}}=\dfrac{12}{100}.100\%=12\%\)
\(\%M_{\dfrac{O}{CaCO_3}}=100\%-\left(40\%+12\%\right)=48\%\)
H2SO4
\(\%M_{\dfrac{H_2}{H_2SO_4}}=\dfrac{2}{98}.100\%=2,04\%\)
\(\%M_{\dfrac{S}{H_2SO_4}}=\dfrac{32}{98}.100\%=32,65\%\)
\(\%M_{\dfrac{O}{H_2SO_4}}=100\%-\left(2,04\%+32,65\%\right)=65,31\%\)
Fe2O3
\(\%M_{\dfrac{Fe}{Fe_2O_3}}=\dfrac{112}{160}.100\%=70\%\)
\(\%M_{\dfrac{O}{Fe_2O_3}}=100\%-70\%=30\%\)
4- Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất sau: NaOH, H2CO3, CaCO3, KNO3.
\(M_{NaOH}=40(g/mol)\\ \%_{Na}=\dfrac{23}{40}.100\%=57,5\%\\ \%_O=\dfrac{16}{40}.100\%=40\%\\ \%_H=\dfrac{1}{40}.100\%=2,5\%\\ M_{H_2CO_3}=2+12+16.3=62(g/mol)\\ \%_H=\dfrac{2}{62}.100\%=3,23\%\\ \%_C=\dfrac{12}{62}.100\%=19,35\%\\ \%_O=100\%-3,23\%-19,35\%=77,42\%\)
\(M_{CaCO_3}=40+12+16.3=100(g/mol)\\ \%_{Ca}=\dfrac{40}{100}.100\%=40\%\\ \%_C=\dfrac{12}{100}.100\%=12\%\\ \%_O=\dfrac{48}{100}.100\%=48\%\\ M_{KNO_3}=39+14+16.3=101(g/mol)\\ \%_K=\dfrac{39}{101}.100\%=38,61\%\\ \%_N=\dfrac{14}{101}.100\%=13,86\%\\ \%_O=100\%-38,61\%-13,86\%=47,53\%\)
Tính phần trăm theo khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất có CTHH sau: K2CO3, H2SO4, CH4, C2H6O, CO2, CuO, KCl, H2O, Al2(SO4)3….
\(a.CTHH:K_2CO_3:\\ \%K=\dfrac{78}{138}=56,52\%\\ \%C=\dfrac{12}{138}=8,69\%\\ \%O=100\%-56,52\%-8,69\%=34,79\%\)
\(b.CTHH:H_2SO_4:\\ \%H=\dfrac{2}{98}=2,04\%\\ \%S=\dfrac{32}{98}=32,65\%\\\%O=100\%-2,04\%-32,65\%=65,31\% \)
\(c.CTHH:CH_4:\\ \%C=\dfrac{12}{16}=75\%\\ \%H=100\%-75\%=25\%\)
Tính thành phần % về khối lượng của nguyên tố oxi có trong hợp các chất: khí cacbon dioxit (CO2) và nhôm oxit (AL2O3). Từ đó hãy xác định trong hợp chất nào có nhiều oxi nhất (chiếm thành phần % theo khối lượng nguyên tố oxi cao nhất.)
Trong $CO_2$ : $\%O = \dfrac{16.2}{44}.100\% = 72,73\%$
Trong $Al_2O_3$ : $\%O = \dfrac{16.3}{102}.100\% = 47,06\%$
Suy ra: $\%O : CO_2 > Al_2O_3$
đốt cháy hoàn toàn 2,46 gam hợp chất hữu cơ A, thu được 5,28 gam CO2, 0,9gam H2O và 224ml khí N2 (đktc). tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
\(n_{CO_2}=\dfrac{5.28}{44}=0.12\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0.12\left(mol\right)\Rightarrow m_C=0.12\cdot12=1.44\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0.9}{18}=0.05\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0.05\cdot2=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{0.224}{22.4}=0.01\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0.02\left(mol\right)\Rightarrow m_N=0.02\cdot14=0.28\left(g\right)\)
\(m_O=m_A-m_C-m_H-m_N=2.46-1.44-0.1-0.28=0.64\left(g\right)\)
\(\%C=\dfrac{1.44}{5.28}\cdot100\%=27.27\%\)
\(\%H=\dfrac{0.1}{5.28}\cdot100\%=1.89\%\)
\(\%N=\dfrac{0.28}{5.28}\cdot100\%=5.3\%\)
\(\%O=65.54\%\)
Hãy tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất sau :
a) Ca(OH)2 ; b) BaCl2 ; c) KOH ; d) Al2O3 ; e) Na2CO3 ; g) Fe0 ; h) ZnS04 ; i) HgO ; k) NaN03
a) \(M_{Ca\left(OH\right)_2}=40+\left(16+1\right).2=74\left(DvC\right)\)
\(\%Ca=\dfrac{40.1}{74}.100\%=54\%\)
\(\%O=\dfrac{16.2}{74}.100\%=43\%\)
\(\%H=100\%-54\%-43\%=3\%\)
a) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ca}=\dfrac{40.1}{74}.100\%=54,054\%\\\%m_O=\dfrac{16.2}{74}.100\%=43,243\%\\\%m_H=\dfrac{2.1}{74}.100\%=2,703\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ba}=\dfrac{137.1}{208}.100\%=65,865\%\\\%Cl=\dfrac{35,5.2}{208}.100\%=34,135\%\end{matrix}\right.\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_K=\dfrac{39.1}{56}.100\%=69,643\%\\\%m_O=\dfrac{16.1}{56}.100\%=28,571\%\\\%m_H=\dfrac{1.1}{56}.100\%=1,786\%\end{matrix}\right.\)
d) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{27.2}{102}.100\%=52,94\%\\\%m_O=\dfrac{16.3}{102}.100\%=47,06\%\end{matrix}\right.\)
e) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{23.2}{106}.100\%=43,396\%\\\%m_C=\dfrac{12}{106}.100\%=11,321\%\\\%m_O=\dfrac{16.3}{106}.100\%=45,283\%\end{matrix}\right.\)
g) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{56.1}{72}.100\%=77,78\%\\\%m_O=\dfrac{16.1}{72}.100\%=22,22\%\end{matrix}\right.\)
h) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{65.1}{161}.100\%=40,373\%\\\%m_S=\dfrac{32.1}{161}.100\%=19,876\%\\\%m_O=\dfrac{16.4}{161}.100\%=39,751\%\end{matrix}\right.\)
i) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Hg}=\dfrac{201.1}{217}.100\%=92,627\%\\\%m_O=\dfrac{16}{217}.100\%=7,373\%\end{matrix}\right.\)
k) \(\%m_{Na}=\dfrac{23.1}{85}.100\%=27,06\%;\%m_N=\dfrac{14.1}{85}.100\%=16,47\%\%;\%m_O=\dfrac{16.3}{85}.100\%=56,47\%\)
Oxi hoá hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A.
Gọi CTPT của hợp chất hữu cơ là CxHyOz (x, y, z nguyên dương; z ≥ 0)
Ta có:
BT nguyên tố ⇒ nC = nCO2 = 0,03 mol ⇒ mC = 12. 0,03 = 0,36g
BT nguyên tố ⇒ nH = 2.nH2O = 2. 0,04 = 0,08 mol ⇒ mH = 0,08. 1 = 0,08 g
mO = 0,6 - 0,36 - 0,08 = 0,16(g)
⇒ Hợp chất A có chứa C, H, O
Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử A là:
Câu 1: Tính thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: a)Al2O3 b)C6H12O Câu 2:Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là 5,88% H và 94,12% S , khối lượng mol của hợp chất là 34 gam .Tìm CTHH của hợp chấy trên
Câu 1:
a) Al2O3:
Phần trăm Al trong Al2O3: \(\%Al=\dfrac{27.2}{27.2+16.3}.100=52,94\%\)
Phần trăm O trong Al2O3: \(\%O=100-52,94=47,06\%\)
b) C6H12O:
Phần trăm C trong C6H12O: \(\%C=\dfrac{12.6}{12.6+12+16}.100=72\%\)
Phần trăm H trong C6H12O: \(\%H=\dfrac{1.12}{12.6+12+16}.100=12\%\)
Phần trăm O trong C6H12O : \(\%O=100-72-12=16\%\)
Câu 2:
\(m_H=\dfrac{5,88.34}{100}\approx2\left(g\right)\)
\(m_S=\dfrac{94,12.34}{100}=32\left(g\right)\)
\(n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2}{1}=2\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
⇒ CTHH của hợp chất: H2S
Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trên
\(PTK_{CaCO_3}=NTK_{Ca}+NTK_C+3.NTK_O=40+12+3.16=100\left(đ.v.C\right)\\ \%m_{Ca}=\dfrac{NTK_{Ca}}{PTK_{CaCO_3}}.100\%=\dfrac{40}{100}.100=40\%\\ \%m_C=\dfrac{NTK_C}{PTK_{CaCO_3}}.100\%=\dfrac{12}{100}.100=12\%\\ \%m_O=100\%-\left(\%m_{Ca}+\%m_C\right)=100\%-\left(40\%+12\%\right)=48\%\)