câu 7: Từ cùng nghĩa với từ" lạnh nhạt" là: A: Lạnh buốt B: Ghẻ lạnh C: Lạnh giá
Sắp xếp các từ dưới đây thành hai nhóm từ đồng nghĩa. Đặt tên cho mỗi nhóm từ đồng nghĩa.
lạnh nhạt, lạnh lùng, lạnh lẽo, lạnh buốt,
giá lạnh, ghẻ lạnh, rét buốt, giá rét
Xắp xếp các từ dưới đây thành 2 nhóm từ đồng nghĩa và đặt tên cho mỗi nhóm từ đồng nghĩa:
Lạnh nhạt,lạnh lùng,lạnh lẽo,lạnh buốt,giá lạnh,ghẻ lạnh,rét buốt,giá rét.
Sắp xếp các từ dưới đây thành 2 nhóm từ đồng nghĩa và đặt tên cho mỗi nhóm từ đồng nghĩa:
Lạnh nhạt,lạnh lùng,lạnh lẽo,lạnh buốt,giá lạnh,ghẻ lạnh,rét buốt,giá rét.
- Nhóm 1 : Đặc điểm, tính chất của con người : lạnh nhạt, lạnh lùng, ghẻ lạnh.
- Nhóm 2 : Đặc điểm, tính chất của thời tiết : lạnh lẽo, lạnh buốt, giá lạnh, rét buốt, giá rét.
Xắp xếp các từ dưới đây thành 2 nhóm từ đồng nghĩa và đặt tên cho mỗi nhóm từ đồng nghĩa:
Lạnh nhạt,lạnh lùng,lạnh lẽo,lạnh buốt,giá lạnh,ghẻ lạnh,rét buốt,giá rét.
+ Nhóm từ chỉ thời tiết : lạnh lẽo , lạnh buết , giá lạnh, rét buốt , giá rét.
+ Nhóm từ chỉ tính cách con người : lạnh nhạt , lạnh lùng , ghẻ lạnh.
Xắp xếp các từ dưới đây thành 2 nhóm từ đồng nghĩa đó là đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn và đặt tên cho mỗi nhóm từ đồng nghĩa:
Lạnh nhạt,lạnh lùng,lạnh lẽo,lạnh buốt,giá lạnh,ghẻ lạnh,rét buốt,giá rét.
Trên cơ sở nghĩa gốc của từ "lạnh", có thể sắp xếp thành 2 nhóm từ đồng nghĩa:
- Đồng nghĩa hoàn toàn: lạnh lẽo, lạnh buốt, giá lạnh, rét buốt, giá rét
- Đồng nghĩa không hoàn toàn: lạnh lùng, ghẻ lạnh
Chào mừng các bạn đến với chương trình Ai là Nhà ngữ văn học?, ai trả lời đúng sẽ bước tiếp đến vòng 2, bây giờ vòng 1 bắt đầu ( mình chỉ lấy 60 người thôi nhé ):
Câu hỏi:
Sắp xếp các từ dưới đây thành 2 nhóm từ đồng nghĩa đó là đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn:
Lạnh nhạt, lạnh lùng, lạnh lẽo, lạnh buốt, giá lạnh, ghẻ lạnh, rét buốt, giá rét.
60 người trả lời nhanh và đúng nhất sẽ bước đến vòng 2. BYE BYE
Bn k có quyền tổ chức cuộc thi nếu k có sự đồng ý của thầy cô nhé!
cái này bn tự"tổ chức "để hỏi người khác
vậy thì tại sao bn lại ko vào vấn đề chính luôn?
Bn đã có sự đồng ý của thầy Phynit chưa Nguyễn Ngọc Bến
Xếp các từ sau vào 3 nhóm:
Lạnh tanh, lành lạnh, lạnh cóng, lạnh nhạt, lạnh lẽo, lạnh lùng, lanh buốt, lạnh ngắt, lạnh toát, lạnh giá.
Từ ghép tổng hợp:
từ ghép phân loại:
từ láy:
ai nhanh mk k
Từ ghép tổng hợp: lạnh lùng , lạnh giá
từ ghép phân loại: lạnh tanh , lành lạnh , lạnh nhạt , lạnh lẽo , lạnh buốt , lạnh ngắt , lạnh toát
từ láy: lành lạnh
k chắc
hk tốt
Xếp các từ sau vào 3 nhóm:
Lạnh tanh, lành lạnh, lạnh cóng, lạnh nhạt, lạnh lẽo, lạnh lùng, lanh buốt, lạnh ngắt, lạnh toát, lạnh giá.
Từ ghép tổng hợp:lạnh lẽo,lạnh lùng,lạnh buốt,lạnh giá
từ ghép phân loại:lạnh ngắt.lạnh cóng,
từ láy:lành lạnh
Ghép tổng hợp : lạnh lùng ,lạnh giá
Ghép phân loại : lạnh tanh, lạnh nhạt,lạnh buốt , lạnh ngắt, lạnh toát
Từ láy : lành lạnh, lạnh lẽo
Đặt câu với những từ ghép sau nóng bỏng, nóng ran, nóng nực, nóng giãy, lạnh buốt, lạnh ngắt, lạnh giá Tks all
lòng chảo này rất nóng bỏng
buổi trưa hôm ấy nóng ran
buổi sáng hôm ấy nỏng nực
mẹ em bưng nồi nóng giãy
mùa đông lạnh buốt
trời hôm nay lạnh ngắt
bang tuyết lạnh giá
Hà Nội nóng bỏng
Mặt nóng ran
Thời tiết nóng nực
Con cá nóng giãy
Khí hậu lạnh ngắt
Ngoài trời lạnh buốt
Ngăn đông lạnh giá
Mặt đất nóng bỏng
Khi ốm , người bạn sẽ nóng ran.
Nếu bạn bê nồi vừa mới nấu xong , bạn chạm nhẹ vào cái nồi đó , tay của bạn sẽ nóng giãy
Trời hôm nay thật nóng nực!
Khi trời lạnh bạn nên đeo găng tay , kẻo tay sẽ lạnh buốt.
Nếu ra ngoài trời vào mùa đông mà không mặc quần áo ấm , cơ thể bạn sẽ lạnh ngắt.
Băng ở Nam Cực rất lạnh giá.
Các từ đồng nghĩa với từ Ghẻ lạnh là ?
Từ đồng nghĩa với từ ghẻ lạnh là từ hắt hủi
Xác định rõ 2 kiểu từ ghép đã học ( từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp ) trong các từ ghép sau: nóng bỏng, nóng ran, nóng nực, nóng giãy, lạnh buốt, lạnh ngắt, lạnh giá
Giải nghĩa của từ “bất trắc”, “ghẻ lạnh”
Theo mình thì ghẻ lạnh có nghĩa là:
Hững hờ, nhạt nhẽo: Ăn ở ghẻ lạnh.
Còn từ bất trắc thì mình không biết!
Giải nghĩa của từ “bất trắc”, “ghẻ lạnh”
- Bất trắc: Việc (sự việc) không lường trước được.
- Ghẻ lạnh: Hững hờ, nhảt nhẽo, tỏ ra lạnh nhạt.
- Bất trắc hay sự không chắc chắn nghĩa là có thể có hai hay nhiều kết quả khác nhau. Việc tung một đồng xu là thể hiện một tình huống không chắc chắn vì có thể có hai kết quả. ... Các nhà kinh tế gọi tình thế đó là sự không chắc chắn không đo lường được.
- ghẻ lạnh là hững hờ, nhạt nhẽo.