Đọc đoạn tư liệu 7.4, em hãy cho biết vua Ha-mu-ra-bi ban hành bộ luật để làm gì?
Đọc đoạn tư liệu sau về nội dung trong luật Hammurabi (Lưỡng Hà):
“Trâm, một vị vua quang minh và ngoan đạo, phát huy chính nghĩa ở đời, diệt trừ kẻ gian ác, không tuân theo pháp luật, làm cho kẻ mạnh không hà hiếp kẻ yếu, làm cho Trẫm giống như thần Samat, soi đến dân đen, tỏa ánh sáng khắp mặt đất”
Hãy cho biết đoạn tư liệu trên nói lên điều gì?
A. Nhà nước hình thành để cai quản xã hội theo luật pháp.
B. Nhà nước hình thành trên cơ sở nhu cầu trị thủy, làm thủy lợi.
C. Nhà nước do vua đứng đầu và có toàn quyền.
D. Nhà vua cai trị đất nước theo luật pháp tiến bộ.
Đọc đoạn tư liệu sau và cho biết luật pháp thời Lê sơ có những điểm gì tiến bộ
Luật pháp thời Lê sơ có những điểm tiến bộ:
- Con gái được quyền thừa kế tài sản như con trai
- Khi phân chia tài sản thì hai vợ chồng đều được chia đôi.
- Người chồng có thái độ lạnh nhạt, không đi lại với vợ trong năm tháng thì người vợ được phép bỏ chồng
Những điểm trên nhằm bảo vệ người phụ nữ.
Điền cụm từ thích hợp vào vị trí (a) và (b) trong đoạn tư liệu sau
“Năm 1042, vua Lý Thái Tông ban hành bộ ….(a)… - bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta. Thời Trần, nhà nước có bộ Hình luật. Thời Lê, một bộ luật đầy đủ được ban hành với tên gọi ….(b)… (còn gọi là Luật Hồng Đức), gồm hơn 700 điều, quy định khá đầy đủ các tội danh và hình phạt liên quan đến hầu hết các hoạt động xã hội, bảo vệ quyền hành của giai cấp thống trị, một số quyền lợi chân chính của nhân dân và an ninh đất nước.”
A. (a) Hình thư; (b) Quốc triều hình luật.
B. (a) Quốc triều hình luật; (b) Hình thư.
C. (a) Hình thư, (b) Luật Gia Long.
D. (a) Luật Gia Long, (b) Quốc triều hình luật.
Phần trên của bia đá khắc bộ luật Ham-mu-ra-bi khắc hình *
A Chiếc cân.
B Thần Sa-mát.
C Vua Ham – mu – ra –bi.
D Thần Mặt trăng.
Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì ? Em hãy đọc đoạn 2 của truyện.
Trần Quốc Toản xin gặp Vua để nói hai tiếng “xin đánh”.
Câu 21: Bộ luật thành văn cổ nhất, hoàn chỉnh nhất do người Lưỡng Hà cổ đại xây dựng là
A. Ma-hu-ra-bi B. Ha-mu-ra-bi
C. Em-ma-na-ri D. A-ra-na-bi
Câu 22: Trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, người Ấn Độ cổ đại đã đạt được những thành tựu gì về toán học ?
A. Phát minh ra số từ 0 đến 9 B. Tính được số Pi =3,16
C. Biết tính diện tích tam giác và hình tròn. D. Biết tính thể tích hình cầu
Câu 23: Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, xã hội Ấn Độ cổ đại có mấy đẳng cấp?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 24: Đẳng cấp đứng đầu trong xã hội Ấn Độ cổ đại là:
A. Bra-man B. Ksa-tri-a C. Vai-si-a D. Su-đra
Câu 25: Những người thấp kém trong xã hội Ấn Độ cổ đại thuộc đẳng cấp:
A. Bra-man B. Ksa-tri-a C. Vai-si-a D. Su-đra
Câu 26: Chữ viết nào được sử dụng phổ biến nhất ở Ấn Độ cổ đại?
A. Chữ Phạn B. Chữ Hán C. Chữ La-tinh D. Chữ Ka-na
Câu 27: Cư dân ở Quốc gia cổ đại nào dưới đây sáng đã sáng tạo ra chữ số 0?
A. Ai Cập B. Hi Lạp C. Lưỡng Hà D. Ấn Độ
Câu 28: Ấn Độ là quê hương của tôn giáo nào dưới đây?
A. Hin-đu giáo và Phật giáo B. Nho giáo và Phật giáo
C. Hin-đu giáo và Thiên chúa giáo D. Nho giáo và Đạo giáo
Câu 29: Quốc gia cổ đại nào là nơi khởi phát của Phật giáo?
A. Ấn Độ B. Trung Quốc C. Ai Cập D. Lưỡng Hà
Câu 30: Theo lịch của người Ấn Độ cổ đại, sau bao nhiêu năm sẽ có một tháng nhuận?
A. 2 năm B. 3 năm C. 4 năm D. 5 nămCâu Câu 31. Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người nào đã tràn vào miền Bắc Ấn Độ?
A. Người A-ri-a. B. Người Do Thái.
C. Người Đra-vi-đa. D. Người Khơ-me.
Câu 32. Sau khi vào Ấn Độ, người A-ri-a đã thiết lập chế độ
A. quân chủ chuyên chế. B. cộng hòa quý tộc.
C. đẳng cấp Vác-na. D. phân biệt tôn giáo.
Câu 33. Chế độ đẳng cấp Vác-na là gì?
A. Sự phân biệt về chủng tộc và màu da. B. Sự phân biệt về tôn giáo.
C. Sự phân biệt về trình độ học vấn. D. Sự phân biệt giàu - nghèo.
Câu 34: Dựa vào đường vĩ tuyến gốc (xích đạo) Việt Nam thuộc nửa cầu nào?
A. Nửa cầu nam B. Nửa cầu tây
C. Nửa cầu bắc D. Nửa cầu đông
Câu 35: Vĩ tuyến gốc chia bề mặt Trái Đất thành mấy nửa cầu?
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 36: Trên bản đồ có mấy hướng chính?
A. 7 hướng B. 6 hướng C. 5 hướng D. 4 hướng
Câu 37: Vĩ tuyến gốc còn có tên gọi là gì?
A. Xích đạo B. Vĩ tuyến bắc
C. Vĩ tuyến nam D. Vĩ tuyến
Câu 38: Bán kính xích đạo của Trái Đất dài bao nhiêu km?
A. 6.378km B. 6.873km C. 6.738km D. 6.783km
Câu 39: Kinh tuyến gốc chia bề mặt Trái Đất thành 2 nửa cầu, vậy nửa bên trái là nửa cầu nào?
A. Nửa cầu bắc B. Nửa cầu nam
C. Nửa cầu đông D. Nửa cầu tây
Câu 40: Kinh tuyến gốc chia bề mặt Trái Đất thành 2 nửa cầu, vậy nửa bên phải là nửa cầu nào?
A. Nửa cầu tây B. Nửa cầu đông
C. Nửa cầu bắc D. Nửa cầu nam
Câu 21: Bộ luật thành văn cổ nhất, hoàn chỉnh nhất do người Lưỡng Hà cổ đại xây dựng là
A. Ma-hu-ra-bi B. Ha-mu-ra-bi
C. Em-ma-na-ri D. A-ra-na-bi
Câu 22: Trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, người Ấn Độ cổ đại đã đạt được những thành tựu gì về toán học ?
A. Phát minh ra số từ 0 đến 9 B. Tính được số Pi =3,16
C. Biết tính diện tích tam giác và hình tròn. D. Biết tính thể tích hình cầu
Câu 23: Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, xã hội Ấn Độ cổ đại có mấy đẳng cấp?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 24: Đẳng cấp đứng đầu trong xã hội Ấn Độ cổ đại là:
A. Bra-man B. Ksa-tri-a C. Vai-si-a D. Su-đra
Câu 25: Những người thấp kém trong xã hội Ấn Độ cổ đại thuộc đẳng cấp:
A. Bra-man B. Ksa-tri-a C. Vai-si-a D. Su-đra
Câu 26: Chữ viết nào được sử dụng phổ biến nhất ở Ấn Độ cổ đại?
A. Chữ Phạn B. Chữ Hán C. Chữ La-tinh D. Chữ Ka-na
Câu 27: Cư dân ở Quốc gia cổ đại nào dưới đây sáng đã sáng tạo ra chữ số 0?
A. Ai Cập B. Hi Lạp C. Lưỡng Hà D. Ấn Độ
Câu 28: Ấn Độ là quê hương của tôn giáo nào dưới đây?
A. Hin-đu giáo và Phật giáo B. Nho giáo và Phật giáo
C. Hin-đu giáo và Thiên chúa giáo D. Nho giáo và Đạo giáo
Câu 29: Quốc gia cổ đại nào là nơi khởi phát của Phật giáo?
A. Ấn Độ B. Trung Quốc C. Ai Cập D. Lưỡng Hà
Câu 30: Theo lịch của người Ấn Độ cổ đại, sau bao nhiêu năm sẽ có một tháng nhuận?
A. 2 năm B. 3 năm C. 4 năm D. 5 năm
Câu 31. Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người nào đã tràn vào miền Bắc Ấn Độ?
A. Người A-ri-a. B. Người Do Thái.
C. Người Đra-vi-đa. D. Người Khơ-me.
Câu 32. Sau khi vào Ấn Độ, người A-ri-a đã thiết lập chế độ
A. quân chủ chuyên chế. B. cộng hòa quý tộc.
C. đẳng cấp Vác-na. D. phân biệt tôn giáo.
Câu 33. Chế độ đẳng cấp Vác-na là gì?
A. Sự phân biệt về chủng tộc và màu da. B. Sự phân biệt về tôn giáo.
C. Sự phân biệt về trình độ học vấn. D. Sự phân biệt giàu - nghèo.
Câu 34: Dựa vào đường vĩ tuyến gốc (xích đạo) Việt Nam thuộc nửa cầu nào?
A. Nửa cầu nam B. Nửa cầu tây
C. Nửa cầu bắc D. Nửa cầu đông
Câu 35: Vĩ tuyến gốc chia bề mặt Trái Đất thành mấy nửa cầu?
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 36: Trên bản đồ có mấy hướng chính?
A. 7 hướng B. 6 hướng C. 5 hướng D. 4 hướng
Câu 37: Vĩ tuyến gốc còn có tên gọi là gì?
A. Xích đạo B. Vĩ tuyến bắc
C. Vĩ tuyến nam D. Vĩ tuyến
Câu 38: Bán kính xích đạo của Trái Đất dài bao nhiêu km?
A. 6.378km B. 6.873km C. 6.738km D. 6.783km
Câu 39: Kinh tuyến gốc chia bề mặt Trái Đất thành 2 nửa cầu, vậy nửa bên trái là nửa cầu nào?
A. Nửa cầu bắc B. Nửa cầu nam
C. Nửa cầu đông D. Nửa cầu tây
Câu 40: Kinh tuyến gốc chia bề mặt Trái Đất thành 2 nửa cầu, vậy nửa bên phải là nửa cầu nào?
A. Nửa cầu tây B. Nửa cầu đông
C. Nửa cầu bắc D. Nửa cầu nam
Câu 21: Bộ luật thành văn cổ nhất, hoàn chỉnh nhất do người Lưỡng Hà cổ đại xây dựng là
A. Ma-hu-ra-bi B. Ha-mu-ra-bi
C. Em-ma-na-ri D. A-ra-na-bi
Câu 22: Trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, người Ấn Độ cổ đại đã đạt được những thành tựu gì về toán học ?
A. Phát minh ra số từ 0 đến 9 B. Tính được số Pi =3,16
C. Biết tính diện tích tam giác và hình tròn. D. Biết tính thể tích hình cầu
Câu 23: Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, xã hội Ấn Độ cổ đại có mấy đẳng cấp?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 24: Đẳng cấp đứng đầu trong xã hội Ấn Độ cổ đại là:
A. Bra-man B. Ksa-tri-a C. Vai-si-a D. Su-đra
Câu 25: Những người thấp kém trong xã hội Ấn Độ cổ đại thuộc đẳng cấp:
A. Bra-man B. Ksa-tri-a C. Vai-si-a D. Su-đra
Câu 26: Chữ viết nào được sử dụng phổ biến nhất ở Ấn Độ cổ đại?
A. Chữ Phạn B. Chữ Hán C. Chữ La-tinh D. Chữ Ka-na
Câu 27: Cư dân ở Quốc gia cổ đại nào dưới đây sáng đã sáng tạo ra chữ số 0?
A. Ai Cập B. Hi Lạp C. Lưỡng Hà D. Ấn Độ
Câu 28: Ấn Độ là quê hương của tôn giáo nào dưới đây?
A. Hin-đu giáo và Phật giáo B. Nho giáo và Phật giáo
C. Hin-đu giáo và Thiên chúa giáo D. Nho giáo và Đạo giáo
Câu 29: Quốc gia cổ đại nào là nơi khởi phát của Phật giáo?
A. Ấn Độ B. Trung Quốc C. Ai Cập D. Lưỡng Hà
Câu 30: Theo lịch của người Ấn Độ cổ đại, sau bao nhiêu năm sẽ có một tháng nhuận?
A. 2 năm B. 3 năm C. 4 năm D. 5 năm
Câu 31. Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người nào đã tràn vào miền Bắc Ấn Độ?
A. Người A-ri-a. B. Người Do Thái.
C. Người Đra-vi-đa. D. Người Khơ-me.
Câu 32. Sau khi vào Ấn Độ, người A-ri-a đã thiết lập chế độ
A. quân chủ chuyên chế. B. cộng hòa quý tộc.
C. đẳng cấp Vác-na. D. phân biệt tôn giáo.
Câu 33. Chế độ đẳng cấp Vác-na là gì?
A. Sự phân biệt về chủng tộc và màu da. B. Sự phân biệt về tôn giáo.
C. Sự phân biệt về trình độ học vấn. D. Sự phân biệt giàu-nghèo
Câu 34: Dựa vào đường vĩ tuyến gốc (xích đạo) Việt Nam thuộc nửa cầu nào?
A. Nửa cầu nam B. Nửa cầu tây
C. Nửa cầu bắc D. Nửa cầu đông
Câu 35: Vĩ tuyến gốc chia bề mặt Trái Đất thành mấy nửa cầu?
A. 5 B. 4 C.3 D. 2
Câu 36: Trên bản đồ có mấy hướng chính?
A. 7 hướng B. 6 hướng C. 5 hướng D.4 hướng
Câu 37: Vĩ tuyến gốc còn có tên gọi là gì?
A. Xích đạo B. Vĩ tuyến bắc
C. Vĩ tuyến nam D. Vĩ tuyến
Câu 38: Bán kính xích đạo của Trái Đất dài bao nhiêu km?
A. 6.378km B. 6.873km C. 6.738km D. 6.783km
Câu 39: Kinh tuyến gốc chia bề mặt Trái Đất thành 2 nửa cầu, vậy nửa bên trái là nửa cầu nào?
A. Nửa cầu bắc B. Nửa cầu nam
C. Nửa cầu đông D. Nửa cầu tây
Câu 40: Kinh tuyến gốc chia bề mặt Trái Đất thành 2 nửa cầu, vậy nửa bên phải là nửa cầu nào?
A. Nửa cầu tây B. Nửa cầu đông
C. Nửa cầu bắc D. Nửa cầu nam
(Bạn cải thiện kỹ năng đánh máy nhé,chứ cái đáp án cứ xuống dòng nhìn nó hơi khó nhìn ạ)
thời vua Lê sơ đã ban hành pháp luật gì ? Nội dung chính của bộ luật đó
mn giúp mink nha
- Năm 1483, vua Lê Thánh Tông sai các triều thần sưu tầm tất cả các điều luật, các pháp lệnh đã ban bố và thi hành trong các triều vua thời Lê sơ, soạn định lại, xây dựng lại thành một bộ luật hoàn chỉnh. Đó là bộ "Quốc triều hình luật" hay còn gọi là bộ Luật Hồng Đức.
- Nội dung:
+ Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc
+ Bảo vệ quyền của quan lại, giai cấp thống trị, địa chủ phong kiến
+ Bảo vệ chủ quyền quốc gia
+ Khuyến khích phát triển kinh tế, giữ gìn những truyền thống tốt đẹp của dân tộc
+ Bảo vệ người phụ nữa
Thời vua Lê Sơ đã ban hành Luật Hồng Đức
Nội dung:
-Bảo vệ quyền lợi của vua và hoàng tộc.
-Bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị, địa chủ phong kiến.
-Bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế .
-Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
-Bảo vệ 1 số quyền lợi cho phụ nữ.
thời vua Lê đã ban hành bộ Quốc triều hình luật( gọi là luật Hồng Đức)
nội dung:
-bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc
-bảo vệ quyền lợi của quan lại, giai cấp thống trị, địa chủ phong kiến
-có những điều luật bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích sản xuất, giữ gìn những truyền thống tốt đẹp của dân tộc
-có một số điều luật bảo vệ quyền lợi của phụ nữ
Bộ luật được ban hành dưới thời vua Lê Thánh Tông có tên gọi là gì?
A. Hình luật.
B. Hình thư
C. Lê triều hình luật
D. Luật Hồng Đức
Lời giải:
Thời vua Lê Thánh Tông cho biên soạn và ban hành một bộ luật mới gọi là Quốc triều hình luật (luật Hồng Đức).
Đáp án cần chọn là: D
Chú ý
Đến thế kỉ XVII-XVIII, bộ Quốc triều hình luật được bổ sung, sửa đổi ít nhiều và được ban hành với tên gọi là Lê triều hình luật
nhà nguyễn ban hành bộ luật Gia Long để làm gì
LƯU Ý
Các bạn học sinh KHÔNG ĐƯỢC đăng các câu hỏi không liên quan đến Toán, hoặc các bài toán linh tinh gây nhiễu diễn đàn. Online Math có thể áp dụng các biện pháp như trừ điểm, thậm chí khóa vĩnh viễn tài khoản của bạn nếu vi phạm nội quy nhiều lần.
Chuyên mục Giúp tôi giải toán dành cho những bạn gặp bài toán khó hoặc có bài toán hay muốn chia sẻ. Bởi vậy các bạn học sinh chú ý không nên gửi bài linh tinh, không được có các hành vi nhằm gian lận điểm hỏi đáp như tạo câu hỏi và tự trả lời rồi chọn đúng.
Mỗi thành viên được gửi tối đa 5 câu hỏi trong 1 ngày
Các câu hỏi không liên quan đến toán lớp 1 - 9 các bạn có thể gửi lên trang web h.vn để được giải đáp tốt hơn.