Những câu hỏi liên quan
Kirigaya Kazuto
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Linh
6 tháng 11 2016 lúc 13:56

chẳng ai thèm làm bạn với mày

Bình luận (0)
Yến Nhi Libra Virgo HotG...
6 tháng 11 2016 lúc 15:20

ok kb voi minh nhé

Bình luận (0)
Kawako Hayari
6 tháng 11 2016 lúc 15:54

Kết bạn với mk nè =)))))))))

Bình luận (0)
phantrongkien_
Xem chi tiết
Nguyễn Hữu Hoàng Hải Anh
17 tháng 12 2016 lúc 21:01

k mình đi mình k lại 3 phát

hứa lun ok 

cảm ưn

Bình luận (0)
phantrongkien_
17 tháng 12 2016 lúc 21:03

hua that do

Bình luận (0)
Chu Quang Thành
17 tháng 12 2016 lúc 22:56

may dien a

Bình luận (0)
truong van vu
Xem chi tiết
Vũ Việt Anh
18 tháng 11 2016 lúc 18:52

75478 nha bạn

Nhớ k cho mình nha

Chúc các bạn học giỏi

Bình luận (0)
truong van vu
18 tháng 11 2016 lúc 18:56

75555 - 01 + 76565 x 0 - 76

= 75478

ai k minh minh k lai 

như thỏa thuận ở trên

Bình luận (0)
vũ duy bình
Xem chi tiết
MAN
Xem chi tiết
zZz Không  Phải Dạng Vừa...
7 tháng 9 2016 lúc 18:31

3

mink nhanh nhất

k mink nha

Bình luận (0)
MAN
7 tháng 9 2016 lúc 18:31

3x1=3;

3z1=3;

3z1=3.

k nhe

Bình luận (0)
tran thanh li
7 tháng 9 2016 lúc 18:32

3 x 1 = 3

Bình luận (0)
HOT BOY
Xem chi tiết
๖ۣۜҨž乡яσяσиσα zσяσღ
3 tháng 9 2016 lúc 21:58

\(88x22=1936\)nhé bạn

Bình luận (0)
HOT BOY
3 tháng 9 2016 lúc 21:57

bang 1936 nhe

Bình luận (0)
Trần Đức Bảo
3 tháng 9 2016 lúc 22:05

Bằng 1936 cho một cái rồi

Hứa nhé!

Bình luận (0)
Công chúa dễ thương
Xem chi tiết
Vu Dinh Dung
5 tháng 7 2017 lúc 16:34

8 nha bn

Bình luận (0)
Công chúa dễ thương
5 tháng 7 2017 lúc 16:34

= 8 cac ban k minh minh k lai cho !!!!

Bình luận (0)
lê thị hà my
5 tháng 7 2017 lúc 16:35

=8 nha mình sẽ k cho bạn 

Bình luận (0)
Trần An
Xem chi tiết
FAIRY TAIL
30 tháng 10 2016 lúc 11:30

I- CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

1. Khẳng định:

S + will + V(nguyên thể)

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

Will: trợ động từ

V(nguyên thể): động từ ở dạng nguyên thể

CHÚ Ý:

- I will = I'll They will = They'll

- He will = He'll We will = We'll

- She will = She'll You will = You'll

- It will = It'll

 

Ví dụ:

- I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)

- She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)

2. Phủ định:

S + will not + V(nguyên thể)

Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau “will”.

CHÚ Ý:

- will not = won’t

Ví dụ:

- I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)

- They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)

3. Câu hỏi:

Will + S + V(nguyên thể)

Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

Câu hỏi trong thì tương lai đơn ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

- Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)

Yes, I will./ No, I won’t.

- Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)

Yes, they will./ No, they won’t.

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

1. Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

- Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu thị à? Tớ sẽ đi với bạn.)

Ta thấy quyết định đi siêu thị được nảy ra ngay tại thời điểm nói khi thấy một người khác cũng đi siêu thị.

- I will come back home to take my document which I have forgotten. (Tôi sẽ về nhà để lấy tài liệu mà tôi để quên.)

Ta thấy đây cũng là một quyết định tức thời ngay tại thời điểm nói.

2. Diễn tả một dự đoán không có căn cứ.

Ví dụ:

- I think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)

Ta thấy đây là một dự đoán chủ quan không có căn cứ nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

- She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt.)

3. Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ:

- I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)

Đây là một lời hứa nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

- Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc cà phê được không?)

Đây là một lời đề nghị nên ta cũng sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

4. Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

Ví dụ:

- If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)

Ta thấy việc “cô ấy đến” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn.

- If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim.)

Ta thấy việc “tạnh mưa sớm” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn.

III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

- tomorrow: ngày mai

- Next day: ngày hôm tới

- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

- think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là

- perhaps: có lẽ

- probably: có lẽ

Bình luận (8)
Đào Nguyên Nhật Hạ
30 tháng 10 2016 lúc 11:32

(+)S+will+V(1)+...

(-)S+won't+V(1)+...

(?)Will+S+V(1)+...

Bình luận (2)
Chippy Linh
30 tháng 10 2016 lúc 12:14

(+) S + Verb-ed/V2

(-) S + didn’t + Vinf

(?) Did + S + Vinf ?

Bình luận (1)
Nữ Hoàng Anime
Xem chi tiết
I love you
18 tháng 12 2016 lúc 20:35

9+3=12

Bình luận (0)
Nguyễn Khánh Ly
18 tháng 12 2016 lúc 20:35

12 nhé k mình

Bình luận (0)
Minh Hoàng Lê
18 tháng 12 2016 lúc 20:35

9+3=12

Bình luận (0)