Khi phân tích hợp chất A nhận thấy phần trăm khối lượng lưu huỳnh là 40% còn oxygen là 60%. Xác định công thức hóa học của A biêt khối lượng mol của a có 80g/mol
Gấp nhé
khi phân tích hợp chất A nhận thấy phần trăm khối lượng đồng là 40% lưu huỳnh là 20% còn lại là oxygen xác định công thức hoá học của A biết khối lượng mol của A g/mol
Câu 1 (VD: 1,0 điểm). Khi phân tích hợp chất A nhận thấy phần trăm khối lượng Đồng là 40%, Lưu huỳnh là 20% còn lại là Oxygen. Xác định công thức hóa học của A biết khối lượng mol của A là 160 g/mol
Câu 2. (TH: 1,0 điểm).
a. Sử dụng thiết bị “bắn tốc độ” để kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông có những ưu điểm gì?
b. Em hãy giải thích sự truyền sóng âm phát ra từ một cái trống trong không khí ?
Câu 3. (TH: 1,0 điểm).
a. Lấy ví dụ về phản xạ và phản xạ khuếch tán?
b. Giả sử nhà em ở gần một cở sở xay xát gạo. Tiếng ồn phát ra từ máy xay xát gạo làm ảnh hướng đến sinh hoạt và học tập của em. Em hãy đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế tiếng ồn phát ra từ máy xay xát gạo này ?
Câu 4. (VDC: 1,0 điểm): Qua trò chuyện với Bố, Hùng biết quãng đường từ nhà Hùng đến trường THCS mà Hùng đang học có độ dài là 1,2 km. Để tính được tốc độ trung bình khi đạp xe từ nhà đến trường và từ trường về nhà, Hùng có ghi lại nhật kí như sau:
Thứ 3: 5/4/2022 | Quãng đường di chuyển | Thời gian |
Lúc đi | Từ nhà đến trường | 4,6 phút |
Lúc về | Từ trường về nhà | 5 phút |
Em hãy tính tốc độ trung bình khi đạp xe từ nhà đến trường và từ trường về nhà của bạn Hùng theo đơn vị km/h ?
Câu 5: (1,0 điểm)
a. Xác định công thức hóa học của hợp chất sulfur trioxide có cấu tạo từ sulfur hóa trị (VI) và oxygen.
b. Tính phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất CaO
Câu 6: (1,0 điểm)
Một con rái cá bơi trên một dòng sông được quãng đường 100 m trong 40 s, sau đó nó thả mình trôi theo dòng nước 50 m trong 40 s.
a) (0,5 điểm) Tính tốc độ bơi của rái cá trong 40 s đầu và tốc độ của dòng nước.
b) (0,5 điểm) Vẽ đồ thị quãng đường - thời gian của rái cá.
Câu 7: (1,75 điểm)
a) Kể tên một con vật sống ở dưới nước, một con vật sống ở trên cạn và một con vật biết bay có khả năng sử dụng sóng âm để định hướng hoặc giao tiếp với đồng loại.
b) Mô tả ngắn gọn cách sử dụng sóng âm để định hướng của một trong ba con vật trên.
Câu 8: (1,25 điểm)
Chiếu một tia sáng tới tạo với mặt một gương phẳng một góc 650. Góc hợp bởi tia sáng phản xạ và tia sáng tới bằng bao nhiêu? Vẽ hình minh họa cho câu trả lời của em.
Một chất A có 4% là đồng, 20% là lưu huỳnh còn lại là oxygen.Xác định công thức của A, biết khối lượng mol của A là og/mol Khối lượng cMột chất A có 4% là đồng, 20% là lưu huỳnh còn lại là oxygen.Xác định công thức hóa học của A, biết khối lượng mel của A là 16glmel Khối lượng A là?
1) Một hợp chất chứa 59,2 % Al về khối lượng, còn lại là oxi. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết khối lượng mol của hợp chất là 102 g/mol.
2) Xác định công thức hóa học của hợp chất A. Biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố: 2,04% H, 32,65% S, còn lại là oxi, MA = 98 g/mol.
Bài 2:
\(Đặt.CTTQ.của.A:H_xS_yO_z\left(x,y,z:nguyên,dương\right)\\ Ta.có:\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{98.2,04\%}{1}=2\\y=\dfrac{98.32,65\%}{32}=1\\z=\dfrac{98.\left(100\%-2,04\%-32,65\%\right)}{16}=4\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow x=2;y=1;z=4\\ \Rightarrow CTHH:H_2SO_4\)
Bài 1: Sửa đề 59,2% Al thành 52,9% Al
\(Đặt.CTTQ:Al_xO_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x=\dfrac{52,9\%.102}{27}\approx2\\ \Rightarrow y\approx\dfrac{\left(100\%-52,9\%\right).102}{16}\approx3\\ \Rightarrow CTHH:Al_2O_3\)
1) \(m_{Al}=102.\dfrac{59,2}{100}=60,384\) (g)
\(m_O=102.\dfrac{100-59,2}{100}=41,616\) (g).
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{60,384}{27}\approx2\) (mol).
\(n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{41,616}{16}\approx3\) (mol).
-Công thức hóa học của hợp chất: \(Al_2O_3\).
2) \(m_H=98.\dfrac{2,04}{100}=1,9992\) (g).
\(m_S=98.\dfrac{32,65}{100}=31,997\) (g).
\(m_O=98.\dfrac{100-2,04-32,65}{100}=64,0038\) (g).
\(n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1,9992}{1}\approx2\) (mol).
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{31,997}{32}\approx1\) (mol).
\(n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{64,0038}{16}\approx4\) (mol).
-Cộng thức hóa học của hợp chất A: \(H_2SO_4\)
a) Một hợp chất chứa 59,2 % Al về khối lượng, còn lại là oxi. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết khối lượng mol của hợp chất là 102 g/mol.
b) Xác định công thức hóa học của hợp chất A. Biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố: 2,04% H, 32,65% S, còn lại là oxi, MA = 98 g/mol.
Xác định công thức hóa học một oxi của lưu huỳnh có khối lượng mol là 64g và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 50%.
Công thức hóa học: S x O y
Giải phương trình (2) ta được: x = 1 thay vào pt (1) ⇒ y = 2.
Vậy công thức hóa học của oxit là S O 2
Tìm công thức hóa học của chất trong các trường hợp sau:
a. Hợp chất tạo bởi sulfur và oxygen, trong đó suflur chiếm 40% về khối lượng còn lại là oxi, biết khối lượng phân tử của hợp chất là 80 amu.
b. Xác định công thức hóa học của khí A. Biết A chứ 5,88%H, còn lại là S. Khối lượng phân tử của A là 34 amu.
c Lập CTHH của hợp chất tạo bởi aluminium hóa trị II và nhóm sulfate hóa trị II
Hãy tìm công thức hóa học của hợp chất A. Biết khối lượng mol phân tử của A là 80g/mol và thành phần theo khối lượng là: 80g Cu; 20% O.
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là :
mCu = 80.80/100 = 64 (g)
mO = 80.20/100 = 16 (g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là :
nCu = 64/64 = 1 (mol)
nO = 16/16 = 1 (mol)
=> CTHH : CuO.
Gọi công thức hóa học của hợp chất A là CuxOy
Theo đề ra, ta có:
+ Khối lượng Cu: mCu = \(\frac{80.80}{100}=64\left(gam\right)\)
=> Số mol Cu: nCu = \(\frac{64}{64}=1\left(mol\right)\)
+ Khối lượng O: mO = 80 - 64 = 16 (gam)
=> Số mol O: nO = \(\frac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) x : y = 1 : 1
=> Công thức của A: CuO
hợp chất Y có khối lượng phân tử là 160 amu , trong đó thanhd phần trăm khối lượng của Iron là 70%, còn lại là oxygen. Xác định công thức hoa học Y . ( Biết khối lượng nguyên tử của Iron là 56 amu, oxygen là 16 amu)