Tổng số hạt electron, proton, nơtron của nguyên tử nguyên tố R là 13. Xác định số khối của R? Cho biết R là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích?
Nguyên tử X của 1 nguyên tố M có 19 hạt proton ,20 hạt nơtron .Hãy viết cấu hình electron ; xác định số khối ,viết kí hiệu nguyên tử ,và cho biết nguyên tố M là kim loại ,phi kim hay khí hiếm ? Giải thích ?
đề bài :" một nguyên tử R có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện.
a) tìm số hạt p,e,n và số khối của nguyên tử R
b)viết cấu hình electron của R theo 4 cách.
c) xác định loại nguyên tố R, giải thích?
d)nguyên tố R là nguyên tố kim loại, phi kim, hay khí hiếm giải thích?
e) để đạt cấu hình e bền của khí hiếm R có khuynh hướng cho hay nhận e, viết cấu hình e của ion mà r có thể tạo thành
ta co p+n+e =34
ma P=E suy ra 2p +n =34
2p =1,833 +n
p<n<1,5p
suy ra 3p<2p+n<3,5p
3p<34<3,5p
34:3,5<p<34:3
=9,7<p<11,3
thu p=10 va 11 ta thay 11 hop li nen chon p=11=e
r la na va la nguyen to kim loai vi co 1e lop ngoai cung
Nguyên tử nguyên tố R có số hiệu nguyên tử là .......16
a. Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố R.
b. Cho biết R là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích?
c. Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn.
d. Viết công thức hợp chất khí với hydrogen và công thức oxide cao nhất của R.
e. Viết công thức hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của R và cho biết hợp chất này có tính acid hay base?
Câu 2 (2 điểm). So sánh BKNT, độ ẩm điện, tính kim loại, phi kim của các nguyên tố.
Câu 1:
a. Để viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố R, chúng ta cần biết số hiệu nguyên tử của nó. Trong trường hợp này, số hiệu nguyên tử của R là 16. Với số hiệu nguyên tử này, cấu hình electron của R là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4.
b. Để xác định xem R là kim loại, phi kim hay khí hiếm, chúng ta cần xem xét vị trí của nó trong bảng tuần hoàn. Tuy nhiên, không có thông tin cụ thể về vị trí của R trong bảng tuần hoàn, do đó không thể xác định được liệu R là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
c. Vì không có thông tin cụ thể về vị trí của R trong bảng tuần hoàn, chúng ta không thể xác định được vị trí cụ thể của nó.
d. Để viết công thức hợp chất khí với hydrogen, chúng ta cần biết valency của R. Tuy nhiên, không có thông tin về valency của R, do đó không thể viết công thức hợp chất khí với hydrogen.
e. Để viết công thức hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của R, chúng ta cần biết valency của R. Tuy nhiên, không có thông tin về valency của R, do đó không thể viết công thức hydroxide tương ứng.
Câu 2:
- BKNT (Bán kính nguyên tử): BKNT tăng dần từ trái sang phải và giảm dần từ trên xuống dưới trong bảng tuần hoàn. Điều này có nghĩa là các nguyên tử bên phải và phía dưới trong bảng tuần hoàn có BKNT nhỏ hơn.
- Độ ẩm điện: Độ ẩm điện tăng dần từ trái sang phải và giảm dần từ trên xuống dưới trong bảng tuần hoàn. Các nguyên tử bên phải và phía dưới trong bảng tuần hoàn có độ ẩm điện cao hơn.
- Tính kim loại: Tính kim loại tăng dần từ phải sang trái và từ trên xuống dưới trong bảng tuần hoàn. Các nguyên tử bên trái và phía trên trong bảng tuần hoàn có tính kim loại cao hơn.
- Tính phi kim: Tính phi kim giảm dần từ phải sang trái và từ trên xuống dưới trong bảng tuần hoàn. Các nguyên tử bên phải và phía trên trong bảng tuần hoàn có tính phi kim cao hơn.
Câu 2: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố R là 46, trong đó số hạt
không mang điện bằng 8/15 số hạt mang điện. Xác định số khối R? Viết cấu hình
electron? R là kim loại, phi kim hay khí hiếm và R là nguyên tố s, p, d hay f?
Ta có: p + e + n = 46
Mà p = e, nên: 2p + n = 46 (1)
Theo đề, ta có: \(\dfrac{16}{15}p=n\) (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=46\\\dfrac{16}{15}p=n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=46\\\dfrac{16}{15}p-n=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{46}{15}p=46\\\dfrac{16}{15}p=n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=15\\n=16\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 15 hạt, n = 16 hạt.
Vậy số khối của R là: p + n = 16 + 15 = 31(đvC)
Vậy R là photpho (P), là phi kim.
Sơ đồ bạn tự vẽ nhé.
Câu 14:Cho các nguyên tử có kí hiệu: 32/16X , 39/19Y a, Xác định số electron, số nơtron, số proton của mỗi nguyên tử b, Viết cấu hình e của mỗi nguyên tử; nguyên tử nào là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Câu 15: Tổng số hạt e, p, n của nguyên tử M là 40, số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 12. Tổng số hạt e, p, n của ng.tử X là 24, số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 8. a, Tìm số hiệu, số khối của các nguyên tử M và X. b, M sẽ mất hay thu thêm bao nhiêu electron, X sẽ mất hay thu thêm bao nhiêu electron để đạt cấu hình bền vững ?
1 nguyên tử r có tổng số hạt là 34 xác định số khối a, kí hiệu nguyên tử viết cấu hình, cho biết đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm
Theo bài ra, ta có : n+p+e=34⇔2p+n=34⇔n=34-2p
Với 82 nguyên tố đầu(trừ H) , ta có:1≤\(\dfrac{n}{p}\)≤1,5p⇔p≤n≤1,5p
⇒p≤34-2p≤1,5p⇔9,71≤p≤11,3 mà p∈ N ⇒p=10 hoặc p=11
TH1:p=10⇒e=10, n=14
Ta có:A=n+p=24, Z= 10
Cấu hình e:1s22s22p6⇒r là Ne(khí hiếm)
TH2: p=11⇒e=11, n=12
⇒A=n+p=23, Z=11
Cấu hình e:1s22s22p63s1⇒R là kim loại Natri
Tổng số hạt trong một nguyên tử của một nguyên tố hoá học A là 25. Trong đó số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 7. Xác định số hạt proton, electron và nơtron, vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử và cho biết A là kim loại hay phi kim?
Tổng số hạt trong một nguyên tử của một nguyên tố hoá học A là 25
=> 2Z + N= 25 (1)
Số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 7
=> 2Z - N = 7 (2)
Từ (1), (2) => Z=P=E = 8 ; N=9
Z = 8 => A là O , sơ đồ cấu tạo nguyên tử của A :
A có 6e ở ngoài cùng, => A là phi kim
Viết cấu hình electron nguyên tử trong các trường hợp sau và xác định chúng là nguyên tử của nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm ?
a) Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là 29+.
b) Nguyên tử R có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p5 .
Theo đề bài, ta có:
n + p + e = 34 (1)
n + 10 = p + e (2)
số p = số e (3)
Thay (2) vào (1), ta có:
(1) => n + n + 10 = 34
2n = 34 - 10
2n = 24
n = 24 : 2
n = 12 (4)
Thay (4) và (3) vào (2), ta có:
(2) => p + p = 12 + 10
2p = 22
p = 22 : 2
p = 11
=> Nguyên tử R có số p = 11 là Natri - Na là nguyên tố kim loại có NTK = 23 đvC