Tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau: a) 2 mol đường trong 500ml dung dịch đường b) 14.2gam Na2SO4 trong 200ml dung dịch Na2SO4 c) 36.5gam HCL trong 21 dung dịch HCL Na=23 S=32 O=16 CL=15 H=1
Tính nồng độ mol của các chất sau : 500ml dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4 ( Na=23 , S = 32 , O=16)
n Na2SO⁴ = 19.88 : 142 = 0.14 mol
500 ml = 0.5 l
CM Na2SO⁴ = n/V = 0.14/0.5 = 0.28 M
\(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{19,88}{142}=0,14\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddNa_2SO_4}}=\dfrac{0,14}{0,5}=0,28M\)
\(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{19,88}{142}=0,14\left(mol\right)\\ C_{MddA}=C_{MddNa_2SO_4}=\dfrac{0,14}{0,5}=0,28\left(M\right)\)
Trung hòa 0,4 mol dung dịch HCl bằng 80 gam dung dịch NaOH nồng độ a%. Tính nồng độ a của dung dịch NaOH? (Biết Na = 23; H = 1; O = 16; Cl = 35,5), giúp mình ạ
PTHH: HCl + NaOH --> NaCl + H2O
______0,4<--0,4
=> mNaOH = 0,4.40 = 16(g)
=> \(C\%NaOH=\dfrac{16}{80}.100\%=20\%\)
Pha loãng 40ml dung dịch H2SO4 3m thành 200ml dung dịch. Nồng đọ mol của dung dịch thu được là bao nhiêu? Biết: H=1; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; C=12; N=14; Cu=56; S=32; Cl=35.5
Đổi : \(40(ml)=0,04(l) , 200(ml)=0,2(l) \)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4} (bđ)=0,04.3=0,12(mol) \)
\(\Rightarrow CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,12}{0,2}=0,6(M)\)
-tính số mol của 13,44 lít khí So2 ở đktc -tính số mol của muối trong 300ml dung dịch Na2So4 0,15M Tính số mol của axit trong 500ml dung dịch Hcl 0,5M
a) \(n_{SO2\left(dktc\right)}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
b) 300ml =0,3l
\(n_{Na2SO4}=0,15.0,3=0,045\left(mol\right)\)
c) 500ml = 0,5l
\(n_{HCl}=0,5.0,5=0,25\left(mol\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{SO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\\ n_{Na_2SO_4}=0,3.0,15=0,45\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,5.0,5=0,25\left(mol\right)\)
Tính nồng độ mol/l các ion trong mỗi dd sau:
a) 100ml dd chứa 4,26 gam Al(NO3)3.
b) Tính nồng độ mol của ion Na+ trong dung dịch chứa NaNO3 0,1M,
Na2SO4 0,02M và NaCl 0,3M.
c) Dung dịch H2SO4 15% ( d= 1,1g/ml)
a) Ta có: \(n_{Al\left(NO_3\right)_3}=\dfrac{4,26}{213}=0,02\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al^+}=0,02\left(mol\right)\\n_{NO_3^-}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[Al^+\right]=\dfrac{0,02}{0,1}=0,2\left(M\right)\\\left[NO_3^-\right]=\dfrac{0,06}{0,1}=0,6\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
b) Ta có: \(\left[Na^+\right]=0,1+0,02\cdot2+0,3=0,304\left(M\right)\)
c) Bạn xem lại đề !!
Cho 100ml dung dịch BaCl2 0,1M vào 200ml dung dịch Na2SO4 0,05M. Tính
a. Khối lượng kết tủa thu được
b. Nồng độ mol của các chất trong dung dịch tạo thành
c. Nồng độ mol của các ion trong dung dịch sau phản ứng
a)
$BaCl_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 + 2NaCl$
$n_{BaCl_2} = 0,01 = n_{Na_2SO_4} = 0,01 \Rightarrow $ Vừa đủ
$n_{BaSO_4} = n_{Na_2SO_4} = 0,01(mol)$
$m_{BaSO_4} = 0,01.233 = 0,233(gam)$
b)
$n_{NaCl} = 2n_{Na_2SO_4} = 0,02(mol)$
$V_{dd} = 0,1 + 0,2 = 0,3(lít)$
$C_{M_{NaCl}} = \dfrac{0,02}{0,3} = 0,067M$
c)
$[Na^+] = [Cl^-] = C_{M_{NaCl}} = 0,067M$
\(n_{BaCl_2}=0.1\cdot0.1=0.01\left(mol\right)\)
\(n_{Na_2SO_4}=0.2\cdot0.05=0.01\left(mol\right)\)
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
\(0.01..........0.01............0.01..............0.02\)
\(m_{BaSO_4}=0.01\cdot233=2.33\left(g\right)\)
\(C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0.01}{0.1+0.2}=0.03\left(M\right)\)
\(\left[Na^+\right]=\left[Cl^-\right]=0.03\left(M\right)\)
Trung hoà 200 gam dung dịch NaOH nồng độ 10% bằng 100 gam dung dịch HCl. Nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng là (Cho biết: Cl=35,5; Na=23; H=1; O=16)
\(m_{NaOH}=\dfrac{200.10}{100}=20\left(g\right)=>n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
______0,5-------------->0,5
=> mNaCl = 0,5.58,5 = 29,25(g)
mdd sau pư = 200 + 100 = 300 (g)
=> \(C\%\left(NaCl\right)=\dfrac{29,25}{300}.100\%=9,75\%\)
Câu1: Một dung dịch chứa 0,2 mol Cu2+; 0,1 mol K+; 0,05 mol Cl- và x mol SO42-. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch là m gam. Giá trị của m Câu2: Trộn 150 ml dung dịch Na2SO4 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Na+ có trong dung dịch tạo thành Câu3: Giá trị pH của dung dịch HCl 0,1M Câu4: Trên chai hóa chất có ghi: dung dịch HCl 0,1M. Hỏi trong chai hóa chất đó chứa ion nào sau đây? (không kể sự điện li của H2O). Câu 5: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x Câu 6: Cho m gam NaOH vào H2O để được 2 lít dung dịch NaOH có pH=12. Giá trị của m Câu 7: Trộn lẫn 250 ml dung dịch KOH 0,03M với 250 ml dung dịch HCl 0,01M được 500 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH Câu 8:
Câu 3 :
\(pH=-log\left[H^+\right]=-log\left(0.1\right)=1\)
Câu 4 :
Chứa các ion : H+ , Cl-
Câu 5 :
\(n_{NaOH}=n_{HCl}=0.02\cdot0.1=0.002\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{0.002}{0.01}=0.2\left(M\right)\)
Câu 1 :
Bảo toàn điện tích :
\(n_{SO_4^{2-}}=\dfrac{0.2\cdot2+0.1-0.05}{2}=0.225\left(mol\right)\)
\(m_{Muối}=0.2\cdot64+0.1\cdot39+0.05\cdot35.5+0.225\cdot96=40.075\left(g\right)\)
Câu 2 :
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0.15\cdot0.5\cdot2+0.05\cdot1}{0.15+0.05}=1\left(M\right)\)
Câu 6 :
\(pH=14+log\left[OH^-\right]=12\)
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=0.01\)
\(n_{NaOH}=n_{OH}=0.01\cdot2=0.02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH\left(bđ\right)}=0.02\cdot40=0.8\left(g\right)\)
Câu 7 :
\(n_{KOH}=0.25\cdot0.03=0.0075\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.25\cdot0.01=0.0025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KOH\left(dư\right)}=0.0075-0.0025=0.005\left(mol\right)\)
\(\left[OH^-\right]=\dfrac{0.005}{0.25+0.25}=0.01\)
\(pH=14+log\left[OH^-\right]=14+log\left(0.01\right)=12\)
Giúp mik giải mẫu 2 bài 1) tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl khi trong dd có [H+] = 0.02M 2) Tính nồng độ mol /lit của dung dịch NaCl trong dung dịch [Na+]=0.3M
1) Dung dịch HCl gồm các ion H+ và Cl-
\(n_{H^+}=n_{HCl}\)
=> \(\left[H^+\right]=CM_{HCl}=0,02M\)
2) Dung dịch NaCl gồm các ion Na+ và Cl-
\(n_{Na^+}=n_{NaCl}\)
=> \(\left[Na^+\right]=CM_{NaCl}=0,3M\)