cho 30g hh gồm Fe và Ag hoà tan hoàn vào dung dịch có 300ml CuCl2,2M tính khối lượng của mỗi kim loại trong hh Giúp tôi với xin cảm ơn
Câu 17: Cho 8,9g hỗn hợp Zn, Mg tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch X và 0,15 mol SO2 ; 0,01 mol S ; 0,005 mol H2S. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
2 2. Hoà tan 37,1 g hh X gồm Fe, Zn, Cu trong dd H2SO4 đđ, nóng dư thu được dung dịch A và 15,68 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). 37,1 g X tác dụng với dd HCl dư thì thu được 11,2 lít khí (đkc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hh X.
Câu 23. Cho 7,6 gr hỗn hợp gồm Fe, Mg, Cu vào dung dịch H2SO4 đ, nguội dư thì thu được 3,08 lit khí SO2 (đkc). Phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lit khí (đkc).Tính % khối lượng hỗn hợp đầu
hh d gồm fe và 1 kim loại m có hóa trị 2. hòa tan 9,6g hh d vào đ hcl dư.thì thu đc 4,48l khí (đktc). mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 4,6g kim loại vào dd hcl dư thì thể tích h2 sinh ra chứa đến 5,6l (đktc). xác định kim loại m và tính khối lượng mỗi kim loại có trong hh
Gọi nFe=a(mol);nM=b(mol)⇒56a+Mb=9,6(1)
Fe+2HCl→FeCl2+H2
M+2HCl→MCl2+H2
nH2=a+b=0,2⇒a=0,2−b
Ta có :
56a+Mb=9,656a+Mb=9,6
⇔56(0,2−b)+Mb=9,6
⇔Mb−56b=−1,6
⇔b(56−M)=1,6
0<1,656−M<0,20<1,656−M<0,2
⇔M<48(1)
M+2HCl→MCl2+H2
⇒MM>4,60,25=18,4
+) Nếu M=24(Mg)
Ta có :
56a+24b=9,656a+24b=9,6
a+b=0,2a+b=0,2
Suy ra a = 0,15 ; b = 0,05
mFe=0,15.56=8,4(gam)
mMg=0,05.24=1,2(gam)
+) Nếu M=40(Ca)
56a+40b=9,656a+40b=9,6
a+b=0,2
Suy ra a = b = 0,1
mCa=0,1.40=4(gam)
mFe=0,1.56=5,6(gam)
Hoà tan 4.36 gam hỗn hợp gồm Fe , Ag vào dung dịch HCl dư , sau phản ứng thu được 0.448 lit khí H2 (đktc) , dung dịch A và m gam kim loại không tan a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b) Tính thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với 2.18 gam hỗn hợp trên
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\\ a,\%m_{Fe}=\dfrac{0,02.56}{4,36}.100\approx25,688\%\\ \Rightarrow\%m_{Ag}\approx74,312\%\\ b,Ta.thấy:2,18=\dfrac{1}{2}.4,36\\ \Rightarrow m_{hh\left(câuB\right)}=\dfrac{1}{2}.m_{hh\left(câuA\right)}\\ n_{Fe}=\dfrac{0,02}{2}=0,01\left(mol\right)\\ n_{Ag}=\dfrac{2,18-0,01.56}{108}=0,015\left(mol\right)\\ 2Fe+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2FeCl_3\\ 2Ag+Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2AgCl\\ n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Fe}+\dfrac{1}{2}.n_{Ag}=\dfrac{3}{2}.0,01+\dfrac{1}{2}.0,015=0,0225\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{Cl_2\left(đktc\right)}=0,0225.22,4=0,504\left(l\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 17,6g hh cu và Fe vào dd h2so4 đặc nóng dư thu đc 8,96 l khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất .Tính % theo khối lượng mỗi kim loại
Gọi số mol Cu, Fe là a, b (mol)
=> 64a + 56b = 17,6 (1)
\(n_{SO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
b-------------------------------->1,5b
Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
a--------------------------->a
=> a + 1,5b = 0,4 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,2 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{0,1.64}{17,6}.100\%=36,36\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{17,6}.100\%=63,64\%\end{matrix}\right.\)
Mn giúp mik với!
Bài 5: Hoà tan hoàn toàn 5,92 gam hỗn hợp gồm Ag và Cu, cần vừa đủ V lít dung dịch HNO3 20% (d=1,28g/ml), sản phẩm khử thu được chỉ có 0,672 lít khí NO (đktc).
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính V.
Bài 6: Hoà tan hoàn toàn m gam Al cần vừa đủ 800 ml dung dịch HNO3 xM, thu được hỗn hợp sản phẩm khử gồm 0,03 mol N2 và 0,02 mol NO. Tính m và x.
Bài 7: Cho m gam Zn tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được 8,96 lít hỗn hợp sản phẩm khử X (đktc) gồm 2 khí là N2 và NO có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Tính m.
Bài 8: Cho m gam Al tác dụng vừa đủ với V lít HNO3 5M thì thu được 15,68 lit hỗn hợp sản phẩm khử X gồm NO2 và NO (đktc), có tỉ khối so với O2 là 1,366.
a) Tính thể tích mỗi khí trong X.
b) Tính giá trị của m và V.
Bài 9: Hoà tan hết 35,2 gam Cu trong dung dịch HNO3, thu được V lít hỗn hợp sản phẩm khử X (đktc) gồm 2 khí là NO và NO2. Tỉ khối của X so với H2 là 18,2. Tính V.
Bài 10: Hoà tan hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thì thu được 3,136 lít khí nâu đỏ (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính % khối lượng của Cu trong X.
Bài 11: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch Y và 0,3136 lit khí N2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 11,18 gam muối khan.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong X và giá trị của m.
b) Nung hoàn toàn lượng muối trên ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi sẽ thu được bao nhiêu lit khí (đktc)?
Bài 12: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Cu tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HNO3 aM thu được 4,704 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được 16,29 gam muối nitrat. Tính giá trị của m và a.
Bài 13: Hoà tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Zn và Al trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 4,76 lit N2O duy nhất (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa 2 chất tan. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m.
Bài 14: Hòa tan hoàn toàn 7,96 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag vào dung dịch HNO3 đặc, thoát ra 2,912 lit khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được bao nhiêu gam muối khan?
Bài 15: Hoà tan hoàn toàn 7,29g hỗn hợp gồm Al, Ag (tỉ lệ mol 1 : 2) bằng dung dịch HNO3, thu được V lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO (đktc) và dung dịch Z (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của Y so với H2 là 19,5. Tính V.
Em ơi chia nhỏ bài ra ,1-2 bài/1 lượt hỏi
lượng chất tham gia pư, sản phẩm tính theo chất hết (HCl)
Hoà tan hoàn toàn 16,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al vào 500 dung dịch HCl 2,5M (d =1,1g/ml) thu được 13,44 lít H 2 (đktc) và dung dịch B. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
hoà tan hết 11,1 g hỗn hợp X gồm al và fe vào 245 g dung dịch H2SO4 25% . sau khi phản ứng thu dc dung dịch Y và 6,72 lít H2 ở đktc.
a) tính % về khối lượng của mỗi kim loại trong X
b) tính C% các chất tan trong X
mng giúp mình với ạ. mình cần gấp
a, \(m_{hh}=m_{Al}+m_{Fe}=27n_{Al}+56n_{Fe}=11,1\left(I\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo PTHH : \(\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Fe}=n_{H2}=0,3\left(II\right)\)
- Giair 1 và 2 => \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,1\\n_{Fe}=0,15\end{matrix}\right.\) mol
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=2,7g\left(24,32\%\right)\\m_{Fe}=8,4g\left(75,68\%\right)\end{matrix}\right.\)
b, - Theo PTHH : \(n_{H2SO4du}=n_{H2SO4}-n_{H2SO4pu}=0,325mol\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4du}=31,85g\)
Ta có ; \(m_{dd}=m_{ddH2SO4}+m_{hh}-m_{H2}=255,5g\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{H2SO4}=\dfrac{m}{mdd}.100\%=12,46\%\\C\%_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{m}{mdd}.100\%=6,7\%\\C\%_{FeSO4}=\dfrac{m}{mdd}.100\%=8,9\%\end{matrix}\right.\)
Vậy ...
2Al+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2
Fe+H2SO4→FeSO4+H2
a,nH2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3(mol)
Gọi số mol của Al là x, số mol của Fe là y
Ta có :
27x+56y=11,1 (1)
1,5a+b=0,3 (2)
Từ (1),(2) ⇒x=0,1 ; y=0,15
%mAl=\(\dfrac{0,1.27}{11,1}.100\)=24,32%
%mFe=100%−24,32%=75,68%
b,nH2SO4=\(\dfrac{245.25\%}{98}\)=0,625(mol)
⇒nH2SO4.trong.Y=0,625−0,3=0,325(mol)
mdd(spu)=11,1+245−0,3.2=255,5(g)
nAl2(SO4)3=0,05(mol)
nFeSO4=0,15(mol)
⇒C%H2SO4=12,47%
C%Al2(SO4)3=6,2%
C%FeSO4=8,92%
cho dung dịch hcl 2m tác dụng vừa đủ với 30g hh A gồm fe feo feco3 thấy thoát ra 6,72 lít một hh khí và tạo ra 50,8g muối fecl2.
a) tính thể tích hcl đã dùng
b) tính % theo khối lượng mỗi chất trong A