đốt cháy 6g kẽm trong bình đựng khí oxi thu được 14,2g kẽm oxit zno, tính khối lượng
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam kẽm(Zn) trong khí oxi(02) thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO) a.Thiết lập phương trình phản ứng b.Tính khối lượng Oxi tham gia phản ứng c.Tính khối lượng kẽm Oxi tạo thành
\(a,PTHH:2Zn+O_2\rightarrow^{t^o}2ZnO\\ b,n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\\ c,\text{Bảo toàn KL: }m_{ZnO}=m_{O_2}+m_{Zn}=3,2+13=16,2\left(g\right)\)
Đốt cháy 19,5 gam kẽm trong bình khμí oxi dư tạo thành khí kẽm oxit (ZnO) a.Viết phương trình hóa học của phản ứng b.Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành c.Tính số phân tử khí oxi đã phản ứng
a) nZn=0,3(mol
PTHH: 2 Zn + O2 -to-> 2 ZnO
b) nZnO=nZn=0,3(mol)
=>mZnO=81.0,3= 24,3(g)
c) nO2= nZn/2= 0,3/2=0,15(mol)
Số phân tử khí oxi đã p.ứ: 0,15.6.1023=9.1022 (phân tử)
Đốt cháy hết 10,5 gam kim loại kẽm trong không khí thu được 20gam hợp chất kẽm oxit (ZnO). Biết rằng kẽm cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí.
a.Viết PTHH và công thức về khối lượng của phản ứng trên.
\(2Zn+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2ZnO\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Zn}+m_{O_2}=m_{ZnO}\)
Đốt cháy hết 10,5 gam kim loại kẽm trong không khí thu được 20 gam hợp chất kẽm oxit(ZnO). biết rằng kẽm cháy là xảy ra phản ứng với khi oxy trong không khi
a)Viết pthh và công thức về khối lượng của phản ứng trên
b)tính khôi lượng khí oxi đã phản ứng
\(2Zn+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2ZnO\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Zn}+m_{O_2}=m_{ZnO}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{ZnO}-m_{Zn}=20-10.5=9.5\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 1,3g bột kẽm trong oxi người ta thu dc kẽm oxit (zno) . lập phương trình hóa học . tính khối lượng kẽm oxit dc tạo thành
Phương trình hóa học :
\(2Zn + O_2 \xrightarrow{t^o} 2ZnO\)
Ta có : \(n_{Zn} = \dfrac{1,3}{65} = 0,02(mol)\)
Theo PTHH :
\(n_{ZnO} = n_{Zn}=0,02(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnO} = 0,02.81 = 1,62(gam)\)
Phương trình hóa học:
\(2Zn+O_2\dfrac{^{t^o}}{^{\rightarrow}}\)\(2ZnO\)
Ta có:\(n_{Zn}\)\(=\dfrac{1,3}{65}=0,02\left(mol\right)\)
Theo PTHH:
\(n_{ZnO}=n_{Zn}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnO}=0,02.81=1,62\left(g\right)\)
Câu 5. Kim loại kẽm (Zn) phản ứng với oxi trong không khí thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO).
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tìm khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy 6,5 gam kim loại kẽm và thu được 8,1 gam hợp chất kẽm oxit.
PTHH: \(Zn+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}ZnO\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{O_2}=m_{ZnO}-m_{Zn}=1,6\left(g\right)\)
a. \(2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\)
b.\(m_{Zn}+m_{O_2}\rightarrow m_{ZnO}\)
\(\Rightarrow6,5+m_{O_2}=8,1\)
\(\Rightarrow m_O=8,1-6,5=1,6\)
Đốt cháy hoàn toàn 13(g) bột kẽm trong oxi,người ta thu được kẽm oxit(Zno)
a.Lập phương trình hóa học
b.tính khối lượng kẽm oxit được tạo thành
Làm nhanh lên ạ
a) Phương trình Hóa học:
\(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
b) Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{1,3}{65}=0,02\left(mol\right)\)
Theo PTHH:
\(n_{ZnO}=n_{Zn}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{ZnO}=0,02.81=1,62\left(g\right)\)
7 .Cho 13g kẽm tác dụng với 32g khí oxi, người ta thu được kẽm oxit ZnO. Tính khối lượng được kẽm oxit ZnO thu được.
8 .Cho 21,6 (g) nhôm tác dụng với 13,44 khí oxi(Đktc), người ta thu được nhôm oxit. Tính khối lượng Nhôm oxit Al2O3 thu được.
7. Ta có: nZn = \(\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Zn + O2 ---to---> 2ZnO
Ta thấy: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{1}{1}\)
=> Oxi dư
Theo PT: nZnO = nZn = 0,2(mol)
=> mZnO = 81.0,2 = 16,2(g)
8. Ta có: nAl = \(\dfrac{21,6}{27}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 ---to---> 2Al2O3.
Ta thấy: \(\dfrac{0,8}{4}=\dfrac{0,6}{3}\)
Vậy không có chất dư.
Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,8=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al_2O_3}=0,4.102=40,8\left(g\right)\)
Em xem bài này là kiểu tính theo PT mà, bài này dễ lắm, bài 8 là bài toán dư
Đốt cháy 13g kẽm trong bình đựng oxi thu được 16,2g Kẽm oxi ZnO
a) Lập PTHH của PƯ và cho biết số ntu và số Ptu giữa các chất
b) Tính khối luọng oxi đã tham gia
a) 2Zn + O2 --to--> 2ZnO
Số nguyên tử Zn : Số phân tử O2 : Số phân tử ZnO = 2:1:2
b) Theo ĐLBTKL: mZn + mO2 = mZnO
=> mO2 = 16,2-13=3,2(g)