Giải hệ phương trình sau:
\(\hept{\begin{cases}2x^3+xy+y=4x^4\\5x^4-4x^6=y^2\end{cases}}\)
Giải hệ phương trình: \(\hept{\begin{cases}x^3+y^3-xy^2=1\\4x^4+4y^4=4x+y\end{cases}}\)
Giải hệ phương trình :
a) \(\hept{\begin{cases}x^2+y^5+x-9y=2\\x^4+4=-4x-25y^2\end{cases}}\)
b) \(\hept{\begin{cases}x^2-4x+3=0\\x^2+xy+y^2=3\end{cases}}\)
b) \(\hept{\begin{cases}x^2-4x+3=0\left(1\right)\\x^2+xy+y^2=3\left(2\right)\end{cases}}\)
Từ (1) <=> (x - 1)(x - 3) = 0 \(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=1\\x=3\end{cases}}\)
Với x = 3 => (2) <=> 32 + 3y + y2 = 3
<=> y2 + 3y + 6 = 0
<=> \(\left(2y+3\right)^2=-15\)<=> PT vô nghiệm
Với x = 3 => (1) <=> 12 + y + y2 = 3
<=> (y - 1)(y + 2) = 0
<=> \(\orbr{\begin{cases}y=1\\y=-2\end{cases}}\)
=> Hệ có 2 nghiệm (x ; y) = (1;1) ; (1 ; - 2)
giải hệ phương trình:\(\hept{\begin{cases}x^3-y^3=4\left(4x-y\right)\\y^2-5x^2=4\end{cases}}\)
Ta có phương trình \(\hept{\begin{cases}x^3-y^3=4\left(4x-y\right)\left(1\right)\\y^2-5x^2=4\left(2\right)\end{cases}}\)
Thế phương trình (2) vào phương trình (1) , ta có \(x^3-y^3=\left(y^2-5x^2\right)\left(4x-y\right)\Rightarrow x^3-y^3=4xy^2-y^3-20x^3+5x^2y\)
\(\Rightarrow21x^3-4xy^2-5x^2y=0\Rightarrow x\left(21x^2-5xy-4y^2\right)=0\)
TH1: x = 0
Khi đó ta có \(y^2=4\Rightarrow\orbr{\begin{cases}y=2\\y=-2\end{cases}}\)
TH2: \(21x^2-5xy-4y^2=0\)
Với \(y=0\Rightarrow x=0\) (Không thỏa mãn phương trình). Vậy \(y\ne0\)
Chia hai vế phương trình cho y2, ta có \(\frac{21x^2}{y^2}-\frac{5x}{y}-4=0\Rightarrow\orbr{\begin{cases}\frac{x}{y}=\frac{4}{7}\\\frac{x}{y}=-\frac{1}{3}\end{cases}}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=\frac{4}{7}y\\x=-\frac{1}{3}y\end{cases}}\)
Với \(x=\frac{4}{7}y\Rightarrow y^2-5\left(\frac{4}{7}y\right)^2=4\Rightarrow-\frac{31}{49}y^2=4\) (Vô lý)
Với \(x=\frac{-1}{3}y\Rightarrow y^2-5\left(-\frac{1}{3}y\right)^2=4\Rightarrow\frac{4}{9}y^2=4\Rightarrow y^2=9\Rightarrow\orbr{\begin{cases}y=3\\y=-3\end{cases}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=-1\\x=1\end{cases}}}\)
Vậy hệ có các nghiệm là (0; 2) , (0; - 2) , (-1; 3) , (1; -3)
giải hệ phương trình \(\hept{\begin{cases}2x^2-y^2+xy-5x+2=\sqrt{y-2x+1}-\sqrt{3-3x}\\x^2-y-1=\sqrt{4x+y+5}-\sqrt{x+2y-2}\end{cases}}\)
Xét phương trình (1) ta có
\(2x^2-y^2+xy-5x+2=\sqrt{y-2x+1}-\sqrt{3-3x}\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y\right)\left(2x-y\right)-\left(x+y\right)-2\left(2x-y\right)+2=\sqrt{y-2x+1}-\sqrt{3-3x}\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y-2\right)\left(2x-y-1\right)=\sqrt{y-2x+1}-\sqrt{3-3x}\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}\sqrt{y-2x+1}=a\left(a\ge0\right)\\\sqrt{3-3x}=b\left(b\ge0\right)\end{cases}\Rightarrow a^2-b^2=x+y-2}\)thì ta có
\(PT\Leftrightarrow-a^2\left(a^2-b^2\right)=a-b\)
\(\Leftrightarrow\left(b-a\right)\left(a^3+a^2b+1\right)=0\)
Ta thấy là \(\left(a^3+a^2b+1\right)>0\)
\(\Rightarrow a=b\)
\(\Leftrightarrow y-2x+1=3-3x\)
\(\Leftrightarrow y=2-x\)
Thế vào pt (2) ta được
\(x^2-2+x-1=\sqrt{4x+2-x+5}-\sqrt{x+4-2x-2}\)
\(\Leftrightarrow x^2+x-3=\sqrt{3x+7}-\sqrt{2-x}\)
Giải tiếp sẽ có được nghiệm \(\hept{\begin{cases}x=-2\\y=4\end{cases}}\)
phương trình (1) tách như sau:
(x+y)(2x−y)−(x+y)−2(2x−y)+2=√y−2x+1−√3−3x⇔(x+y−2)(2x−y−1)=√y−2x+1−√3−3x↔{√y−2x+1=a(a≥0)√3−3x=b(b≥0)⇒a2−b2=x+y−2;−a2=2x−y−1⇒(a2−b2)(−a2)=a−b⇔(a−b)(−a3−a2b−1)=0⇔a=b(−a3−a2b−1<0;a≥0;b≥0)→a=b⇔y−2x+1=3−3x⇔y=2−x(x+y)(2x−y)−(x+y)−2(2x−y)+2=y−2x+1−3−3x⇔(x+y−2)(2x−y−1)=y−2x+1−3−3x↔{y−2x+1=a(a≥0)3−3x=b(b≥0)⇒a2−b2=x+y−2;−a2=2x−y−1⇒(a2−b2)(−a2)=a−b⇔(a−b)(−a3−a2b−1)=0⇔a=b(−a3−a2b−1<0;a≥0;b≥0)→a=b⇔y−2x+1=3−3x⇔y=2−x
thế vaò (2) là ok
k cho mình nhé xin các bạn đó cho mình 1 cái có hại gì đến các bạn đâu
\(\hept{\begin{cases}2x^2-y^2+xy-5x+2=\sqrt{y-2x+1}-\sqrt{3-3x}\left(1\right)\\x^2-y-1=\sqrt{4x+y+5}-\sqrt{x+2y-2}\left(2\right)\end{cases}}\)
\(ĐK:y-2x+1\ge0,4x+y+5\ge0,x+2y-2\ge0,x\le1\)
Trường hợp 1: \(\hept{\begin{cases}y-2x+1=0\\3-3x=0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}y=1\\x=1\end{cases}}\). Ta loại vì khi thay vào hệ thì ta thấy cặp nghiệm (x,y) = (1,1) không thỏa mãn
Trường hợp 2: \(\hept{\begin{cases}y-2x+1\ne0\\3-3x\ne0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}y\ne1\\x\ne1\end{cases}}\)thì phương trình (1) tương đương: \(\left(x+y-2\right)\left(2x-y-1\right)=\frac{x+y-2}{\sqrt{y-2x+1}+\sqrt{3-3x}}\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y-2\right)\left(\frac{1}{\sqrt{y-2x+1}+\sqrt{3-3x}}+y-2x+1\right)=0\)
Do \(y-2x+1\ge0,\sqrt{3-3x}>0\)nên \(\frac{1}{\sqrt{y-2x+1}+\sqrt{3-3x}}+y-2x+1>0\forall x,y\)
Vì vậy \(x+y-2=0\Leftrightarrow y=2-x\)
Thay y = 2 - x vào (2), ta được: \(x^2+x-3=\sqrt{3x+7}-\sqrt{2-x}\)
\(\Leftrightarrow x^2+x-2=\sqrt{3x+7}-1+2-\sqrt{2-x}\)
\(\Leftrightarrow\left(x+2\right)\left(x-1\right)=\frac{3\left(x+2\right)}{\sqrt{3x+7}+1}+\frac{x+2}{2+\sqrt{2-x}}\)
\(\Leftrightarrow\left(x+2\right)\left(\frac{3}{\sqrt{3x+7}+1}+\frac{1}{2+\sqrt{2-x}}+1-x\right)=0\)
Do \(x\le1\)nên \(\frac{3}{\sqrt{3x+7}+1}+\frac{1}{2+\sqrt{2-x}}+1-x>0\)suy ra \(x+2=0\Leftrightarrow x=-2\Rightarrow y=4\)(tmđk)
Vậy hệ có 1 nghiệm duy nhất là \(\left(x,y\right)=\left(-2,4\right)\)
Giải hệ phương trình: \(\hept{\begin{cases}x^3+xy^2=y^6+y^4\\2\sqrt{y^4+1}+\frac{1}{x^2+1}=3-4x^3\end{cases}}\)
Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng
1) \(\hept{\begin{cases}2x+y=5\\3x+5y=4\end{cases}}\)
2) \(\hept{\begin{cases}x-2y=1\\3x+4y=3\end{cases}}\)
3) \(\hept{\begin{cases}x-y=3\\4x+3y=5\end{cases}}\)
4) \(\hept{\begin{cases}4x+3y=2\\2x-2y=1\end{cases}}\)
Giải hệ: \(\hept{\begin{cases}2x^3+y\left(x+1\right)=4x^2\\5x^4-4x^6=y^2\end{cases}}\)
giải hệ phương trình
\(\hept{\begin{cases}x^3+xy^2=y^6+y^4\\2\sqrt{y^4+1}+\frac{1}{x^2+1}=3-4x^3\end{cases}}\)
giải hệ phương trình: \(\hept{\begin{cases}2x^2-y^2+xy-5x+y+2=\sqrt{y-2x+1}-\sqrt{3-3x}\\x^2-y-1=\sqrt{4x+y+5}-\sqrt{x+2y-2}\end{cases}}\)