tìm số mol chất tan có trong:150g dd hcl 25%
Khi cho 100ml dd KOH 1M vào 100ml dd HCl thu được dd có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dd đã dùng là
A. 0,75M.
B. 1M
C. 0,25M
D. 0,5M.
Đáp án D
KOH + HCl → KCl + H2O
TH1: nHCl ≥ nKOH ⇒ Chất tan chỉ gồm KCl
nKCl = nKOH = 0,1
⇒ mKCl = 7,45 > m chất tan ⇒ loại
TH2: nHCl < nKOH
Đặt nHCl = a , nKOH dư = b ⇒ n KOH = n HCl + n KOH dư = a + b = 0,1 mol
n KCl = a mol
m chất tan = m KCl + m KOH dư = 74,5a + 56b = 6,525g
⇒ a = 0,05 mol; b = 0,05 mol
⇒ CM HCl = 0,5
Trộn dd chứa 0,2 mol HCl với dd chứa 0,15 mol Ba(OH)2, thu được dd A. Tính số mol của các chất tan có trong dd A. Biết "Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước".
\(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_{_{ }2}+H_2O\)
\(0.1.................0.2..........0.1\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0.15-0.1=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl_2}=0.1\left(mol\right)\)
hoà tan hoàn toàn m g nhôm vào 150g dung dịch hcl thu đc dung dịch(A) và khí(V). đem cô cạn dung dịch (A) thu đc 13,35g
a) tìm m và V
b) tìm nồng độ mol của dd axit đã phản ứng. bt khối lượng riêng axit hcl là 1,12g/mol
\(a.2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{AlCl_3}=\dfrac{13,35}{133,5}=0,1\left(mol\right)\\ TừPT:n_{Al}=n_{AlCl_3}=0,1\left(mol\right);n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{AlCl_3}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ b.n_{HCl}=3n_{AlCl_3}=0,3\left(mol\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{150}{1,12}=\dfrac{1875}{14}ml=\dfrac{15}{112}\left(l\right)\\ CM_{HCl}=\dfrac{0,3}{\dfrac{15}{112}}=2,24M\)
tính số mol và số phân tử chất tan có trong
400 dd NaCl bão hòa biết độ tan ở 25 độ C là 36 g
Tính số mol chất tan trong các dung dịch sau: a. 200 ml dd HCl 2,5M b. 200 g dd HCl 7,3 % c. 300 gam dd NaOH 40% d. 500 ml dd NaOH 0,5M
a) n HCl = 0,2.2,5 = 0,5 mol
b) m HCl =200.7,3% = 14,6 gam
n HCl = 14,6/36,5 = 0,4 mol
c) m NaOH = 300.40% = 120 gam
n NaOH = 120/40 = 3(mol)
d) n NaOH = 0,5.0,5 = 0,25 mol
1.Tính nồng độ hòa tan mol trong các dd sau:
a. Hòa tan 0,5 mol CaCl2 trong 2,5 lít dd
b. Hòa tan 13,92g K2SO4 trong 4 lít dd
2.Tính khối lượng chất tan có trong các dd sau:
a. 1,5 lít dd Na2CO3 0,5M
b. 150 ml dd NaCl2 0,8M
3.Tính nồng độ phần trăm của các dd sau:
a. Hòa tan 32g đường thành 150g dd
b. Hòa tan 25g NaCl vào 120g nước
4. Tính khối lượng và số mol chất tan có trong mỗi dd sau:
a. 25g dd MgCl2 4%
b. 294g dd H2SO4 15%
Mình làm nhanh câu 1 ,2 trước ,mình buồn ngủ rồi
Câu 1:
a) \(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{2,5}=0,2\left(M\right)\)
b) nK2SO4=m/M=13,92/174=0,08(mol)
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,08}{4}=0,02\left(M\right)\)
Câu 2:a) n=CM.V=0,5.1,5=0,75(mol)
=> m=n.M=0,75.106=79,5(g)
b) 150 ml =0,15 lít
n=CM.V=0,8.0,15=0,12(mol)
=>m=n.M= 0,12.94=11,28(g)
C1:a)Cm=n/v=0,5/2.5=0.2(M)
b)n=13,92/174=0.08(mol)
Cm=n/v=0.08/4=0.02(M)
C2:Mk ko làm được chắc đb sai phải thay M thành %
C3:a)C%=mct/mdd*100%=32/150*100=64/3(%)
b)Tương tự C%=25/145*100=500/29(%)
Vì H2O là dm do đó mdd=25+120=145(g).
C4:a)Áp dụng tiếp công thức bài 3 ta có:
mct=4/100*25=1(g)
nct=1/95(mol)
b)Tương tự:mct=15/100*294=44,1(g)
nct=44,1/98=0,45(mol).
KLTL nha bạn:::>>>tick hộ mk nha
1. Tìm số mol HCl có trong 0.25 lts HCl , 0.2M
2.Tìm khối lượng chất tan có trong 50ml NaOH , 0.1M
\(1) n_{HCl} = C_M.V = 0,2.0,25 = 0,05(mol)\\ 2) n_{NaOH} = C_M.V = 0,1.0,05 = 0,005(mol)\\ m_{NaOH} = 0,005.40 = 0,2(gam) \)
khi cho 100ml dd KOH 1M vao 100ml dd HCL thu được dd có chứa 6,525 g chất tan. nồng độ mol của HCL trong dd đã dùng la???
giải giùm e đi ạ
+nKOH=1*0.1=0.1(mol)
_Ta xét theo hai trường hợp:
+TH1:phản ứng xảy ra vừa đủ.
_Sau phản ứng muối tạo thành là KCl.
KOH+HCl=>KCl+H2O
_nKCl=6.525/74.5=0.08#0.1(loại)
+TH2:KOH còn dư,HCl hết.
Gọi a,b là số mol của KOH pư và KOH còn dư:
KOH+HCl=>KCl+H2O
a----->a------>a---->a(mol)
Ta có:
a+b=0.1
74.5a+56b=6.525
<=>a=b=0.05
=>nHCl=a=0.05(mol)
=>[HCl]=0.05/0.1=0.5M
tìm số mol chất tan có trong 250ml dung dịch HCL 0.5M
tìm số mol chất tan có trong 250ml dung dịch HCL 0,5 M
\(n_{HCl}=C_M.V=0,5.0,25=0,125\left(mol\right)\)