số gồm 4 chữ số, biết rằng nếu số đó chia cho 131 thì dư 18, nếu chia cho 133 thì dư 2. số đó là số nào?
Tìm số có 4 chữ số, biết rằng nếu đem số đó chia cho 131 thì dư 18, chia cho 132 thì dư 3.
Ta có 131x + 112 = 132y + 98
⇒ 131x = 131y + y - 14 ⇒ y - 14 ⋮ 131 ⇒ y = 131k + 14 (k ∈ N)
⇒ n = 132. (131k + 14) + 98 = 132. 131k + 1946.
Do n có bốn chữ số nên k = 0, n = 1946.
k mk nha Tạ Trung KiênGọi số cần tìm là abcd
(abcd - 18) : 131 (
abcd - 3) : 132
->abcd - 18/abcd - 3 = 131/132
ta có: (abcd - 3) x 131 = (abcd - 18) x 132
-> abcd x 132 - 18 x 132 = abcd x 131 - 3 x 131
-> abcd x 132 - 2376 = abcd x 131 - 393
--> abcd x 132 - abcd x 131 = 2376 - 393
--> abcd = 1983
100% đúng
Tìm một số , biết rằng số đó chia cho 131 thì dư 18 , còn nếu chia cho 132 thì dư 3 .
ta có 131x + 112 bằng 132y + 98
131x bằng 131y + y - 14 bằng y - 14 / 131 bằng y bằng 131k + 14
n bằng 132. '' 131k + 14 '' + 98 bằng 132. 131k + 1946
do n có 4 chữ số nên k bằng 0, n bằng 1946
Đáp số 1946
ngoặc kép thay ngoặc đơn nhé
Gọi số cần tìm là abcd
(abcd - 18) : 131
(abcd - 3) : 132
->abcd - 18/abcd - 3 = 131/132
ta có: (abcd - 3) x 131 = (abcd - 18) x 132
-> abcd x 132 - 18 x 132 = abcd x 131 - 3 x 131 -
> abcd x 132 - 2376 = abcd x 131 - 393
-> abcd x 132 - abcd x 131 = 2376 - 393
--> abcd = 1983
Tìm một số tự nhiên có 4 chữ số trong khoảng 1150 đến 1250 . Biết rằng nếu chia số đó cho 12 thì dư 3 ; nếu chia số đó cho 24 thì dư 15 và nếu chia số đó cho 25 thì dư 16 .
Tìm số có 3 chữ số biết rằng nếu đem số đó + 9 rồi chia cho 7 thì còn dư 2 . Nếu đem số đó +12 rồi chia cho 9 thì còn dư 3 . Nếu đem số đó +15 rồi chia cho 11 thì còn dư 4.
:D help me
1) Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu lấy số đó chia cho chữ số hàng chục của nó thì được thương là 11 và dư 2.
2) Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu lấy số đó chia cho chữ số hàng đơn vị của nó thì được thương là 12 dư 3 .
3) Tìm số có 2 chữ số biết rằng số đó gấp 9 lần chữ số hàng đơn vị .
4)Tìm số có 2 chữ số đó gấp lên 12 lần chữ sô hàng chục.
5) Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu lấy số đó chia cho tổng các chữ số của nó thì đượcthương là 5 và dư 12.
1)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)\(\left(0\le b\le9,0< a\le9,a;b\in N\right)\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:a=11\)dư \(2\)
\(\Rightarrow\overline{ab}=11.a+2\)
\(\Leftrightarrow a.10+b=a.11+2\)
\(\Leftrightarrow b=a+2\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(1;3\right);\left(2;4\right);\left(3;5\right)\left(4;6\right);\left(5;7\right);\left(6;8\right);\left(7;9\right)\right\}\)
Vậy \(\overline{ab}\in\left\{13;24;35;46;57;68;79\right\}.\)
2)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:b=12\)dư \(3\)
\(\Rightarrow\overline{ab}=12.b+3\)
\(\Rightarrow a.10+b=b.12+3\)
\(\Rightarrow a.10=b.11+3\)
Do \(a.10⋮10\)mà \(3:10\)dư \(3\)\(\Rightarrow b.11:10\)dư \(7\)
\(\Rightarrow b=7\)
\(\Rightarrow a.10=7.11+3\)
\(\Rightarrow a.10=80\)
\(\Rightarrow a=80:10=8\)
Vậy số đó là \(87.\)
3)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:b=9\)
\(\Rightarrow a.10+b=b.9\)
\(\Rightarrow a.10=b.8\)
\(\Leftrightarrow5.a=4.b\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=4\\b=5\end{cases}}\)
Vậy số đó là \(45.\)
4)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:a=12\)
\(\Rightarrow a.10+b=a.12\)
\(\Rightarrow b=2.a\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(1;2\right);\left(2;4\right);\left(3;6\right);\left(4;8\right)\right\}\)
Vậy \(\overline{ab}\in\left\{12;24;36;48\right\}.\)
5)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:\left(a+b\right)=5\)dư \(12\) \(\Rightarrow a+b>12\)( * )
\(\Rightarrow\overline{ab}=5.\left(a+b\right)+12\)
\(\Rightarrow10.a+b=5.a+5.b+12\)
\(\Rightarrow5a=4b+12\)
Do \(4b⋮4;12⋮4\Rightarrow5a⋮4\)
Mà \(\left(5,4\right)=1\Rightarrow a⋮4\)
\(\Rightarrow a\in\left\{4;8\right\}\)
+ Nếu \(a=4\):
\(\Rightarrow5.4=b.4+12\)
\(\Rightarrow5=b+3\)
\(\Rightarrow b=5-3=2\)
Khi đó : \(a+b=4+2< 12\)( mâu thuẫn với (*) )
+ Nếu \(a=8\):
\(5.8=4.b+12\)
\(\Rightarrow5.2=b+3\)
\(\Rightarrow b=10-3=7\)
Khi đó : \(8+7=15>12\)( hợp lý với ( * ) )
Vậy số đó là \(87.\)
Bài 1 bạn có thể làm rõ ra cho mình được ko
Tìm một số có hai chữ số biết rằng nếu đem chia số đó cho tổng các chữ số của nó thì được thương là 4 dư 3. Còn nếu đem chia số đó cho tích các chữ sốcủa nó thì được thương là 3 dư 5.
Tìm một số có hai chữ số biết rằng nếu đem chia số đó cho tổng các chữ số của nó thì được thương là 4 dư 3. Còn nếu đem chia số đó cho tích các chữ số của nó thì được thương là 3 dư 5.
Lời giải:
Gọi số cần tìm là $\overline{ab}$
Theo bài ra ta có:
$\overline{ab}=4(a+b)+3$
$\Leftrightarrow 10a+b=4a+4b+3$
$\Leftrightarrow 6a=3b+3$
$\Leftrightarrow 2a=b+1(1)$
Lại có:
$\overline{ab}=3ab+5$
$\Leftrightarrow 10a+b=3ab+5$
Thay $(1)$ vô thì:
$10a+2a-1=3a(2a-1)+5$
$\Leftrightarrow 12a-1=6a^2-3a+5$
$\Leftrightarrow 6a^2-15a+6=0$
$\Leftrightarrow 2a^2-5a+2=0$
$\Rightarrow a=2$ (chọn) hoặc $a=\frac{1}{2}$ (loại)
$b=2a-1=3$
Vậy số cần tìm là $23$
Vì số đó chia 3 dư 1, chia 4 dư 2, chia 5 dư 3 nên nếu thêm 2 vào số đó thì số đó chia hết cho cả 3; 4; 5
Vì các số chia hết cho cả 3; 4; 5 là các số thuộc dãy số sau :
60; 120; 180;....
Nên số thỏa mãn đề bài là các số thuộc dãy số : 58; 118; 178;......
Vì đó là số có hai chữ số nên số đó là 58
+ Số có 2 chữ số chia 5 dư 3 nên chữ số hàng đơn vị là 3 hoặc 8
+ Vì số đó chia 4 dư 2 nên số đó phải là số chẵn. Do đó chữ số hàng đơn vị là 8
+ Số đó chia 3 dư 1 nên chữ số hàng chục chia 3 dư 2 (Vì chữ số hàng đơn vị là 8 chia 3 dư 2) nên chữ số hàng chục là: 5 hoặc 8. Đồng thời chữ số hàng chục không chia hết cho 4 vì chữ số hàng đơn vị chia hết cho 4. Vì vậy chữ số hàng đơn vị là 5
Kết luận số cần tìm là: 58
Bài 1: Tìm số có ba chữ số biết rằng tổng của các CHỮ SỐ đó là19 và khi chia số đó cho 325 thì số đó dư 18.
Bài 2: Nếu chia số bị chia cho 2 lần số chia thì được 6. Nếu chia số bị chia cho 3 lần thương thì cũng được 6. Tìm số bị chia và số chia trong phép chia ban đầu