Tìm n nguyên để: n+2018 là số chính phương
tìm số nguyên n để n+1995 và n+2014 đều là số chính phương
Lời giải:
Đặt $n+1995=a^2, n+2014=b^2$ với $a,b\in\mathbb{N}$
Khi đó:
$(n+2014)-(n+1995)=b^2-a^2$
$\Leftrightarrow 19=b^2-a^2=(b-a)(b+a)$
Vì $b,a$ là 2 số tự nhiên nên $b+a> b-a$. Vì $b+a>0, (b+a)(b-a)=19>0$ nên $b-a>0$
Suy ra $b+a=19; b-a=1$
$\Rightarrow b=10$
$\Rightarrow n+2014=b^2=10^2=100\Rightarrow n=-1914$
tìm n để n2 +2006 là số chính phương
số chính phương là số có số mũ là 2
Bạn ơi bài này phải cho thêm điều kiện n thuộc Z
Đặt n^2+2006 = k^2 ( k thuộc N sao)
<=> -2006 = n^2-k^2 = (n-k).(n+k)
<=> n-k thuộc ước của -2006 ( vì n thuộc Z , k thuộc N sao nên n-k và n+k đểu thuộc Z)
Mà k thuộc N sao nên n-k < n+k
Từ đó, bạn tự giải bài toán nhưng nhớ kết hợp cả điều kiện n-k<n+k
Vì n2 là số chính phương
\(\Rightarrow\) n2 chia cho 4 dư 0 hoặc 1
Mà 2006 chia cho 4 dư 2
\(\Rightarrow\) n2 + 2006 chia cho 4 dư 2 hoặc 3
\(\Rightarrow\) n2 + 2006 không là số chính phương (vì số chính phương chia cho 4 dư 0 hoặc 1)
\(\Rightarrow\) Không có số n thỏa mãn đề bài.
Tìm tất cả các số nguyên dương n để 3n + 427 là số chính phương?
Có SCP chia 8 dư 0;1;40;1;4.
Dễ dàng có: n=2kn=2k
(3k)2+427=t2⇔(t−3k)(t+3k)=6.71
tìm n để n^2+2006 là 1 số chính phương
Giả sử n^2 + 2006 = m^2 (m,n la số nguyên)
Suy ra n^2 - m^2 =2006
<==> ( n - m )( n + m ) = 2006
Gọi a = n - m, b = n + m ( a,b cũng là số nguyên)
Vì tích của a và b bằng 2006 la một số chẵn, suy ra trong 2 số a và b phải có ít nhất 1 số chẵn (1)
Mặt khác ta có: a + b = (n - m) + (n + m) = 2n là 1 số chẵn
==> a và b phải cùng chẵn hoặc cùng lẻ(2)
Từ (1) và (2) suy ra a và b đều là số chẵn
Suy ra a = 2k , b= 2l ( với k,l là số nguyên)
Theo như trên ta có a.b = 2006 hay 2k.2l = 2006 hay 4.k.l = 2006
Vì k,l là số nguyên nên suy ra 2006 phải chia hết cho 4 ( điều này vô lý, vì 2006 không chia hết cho 4)
Vậy không tồn tại số nguyên n thỏa mãn đề bài đã cho.(đpcm)
Tìm số tự nhiên n để n + 35 và n - 4 đều là các số chính phương
1. Tìm n thuộc N để(n+3)(n+4)là một số chính phương
2. Tìm số nguyên tố p để
a)p+10 và p+20 đều là số nguyên tố
b)p+2 và p+94 đều là số nguyên tố
c)p+6;p+8;p+12;p+14 đều là số nguyên tố
3. Cho p1 bé hơn p2 là hai số nguyên tố lẻ liên tiếp
CMR:(p1+p2) :2 là hợp số
2) Vì p là số nguyên tố nên ta xét các trường hợp sau:
a) Với p = 2 thì p + 10 = 2 + 10 = 12 là hợp số (loại), tương tự với p + 20 cũng là hợp số.
Với p = 3 thì p + 10 = 3 + 10 = 13 là số nguyên tố (nhận); p + 20 = 3 + 20 = 23 là số nguyên tố (nhận)
Vì p là số nguyên tố và p > 3 nên p có dạng 3k + 1; 3k + 2
Với p = 3k + 1 => p + 10 = 3k + 1 + 10 = 3k + 11
tìm các số tự nhiên n để số 3n+19 là số chính phương
tìm n để n+4 và n+11 đều là hai số chính phương
vì n+4 và n+11 đều là số chính phương nên có hệ
\(\hept{\begin{cases}n+4=a^2\\n+11=b^2\end{cases}}\)trừ phương trình ta có :\(b^2-a^2=7\Leftrightarrow\left(b-a\right)\left(b+a\right)=7\) do đó b-a và b+a là ước của 7 nên
\(\hept{\begin{cases}a+b=7\\b-a=1\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=3\\b=4\end{cases}\Leftrightarrow}\hept{\begin{cases}n+4=9\\n+11=16\end{cases}\Leftrightarrow}n=5}\)n+4 và n+11 là các số chính phương
=> \(n+4=a^2\) ; \(n+11=b^2\)(*)
Do \(n+11>n+4\)=> \(b^2>a^2\)( a và b là số tự nhiên )
Có \(b^2-a^2=\left(n+11\right)-\left(n+4\right)\)
=>\(\left(b+a\right)\left(b-a\right)=n+11-n-4\)
=> \(\left(b+a\right)\left(b-a\right)=7\)
Ta có ước tự nhiên của 7 là các số: 1;7 (7 là số nguyên tố) Kết hợp với (b + a) > (b - a) (do a và b là số tự nhiên) ta có:
\(\left(b+a\right)=7;\left(b-a\right)=1\)
Cộng hai về b+a và b-a ta được:
\(\left(b+a\right)+\left(b-a\right)=7+1\)
=> \(b+a+b-a=8\)
=>\(2b=8\)
=>\(b=4\)
Thay b=4 vào (*) ta được :
\(n+11=b^2\)=> \(n+11=4^2=16\)=> \(n=16-11=5\)
Vậy n=5 thì n+4 và n+11 là các số chính phương.
1.CMR với mọi số tự nhiên n thì 3^n+4 không là số chính phương.
2.Tìm n thuộc N để n^2+2n +2 là số chính phương
Giải giúp mình.Càng nhanh càng tốt nha.