cho 2 điện trở: R1 = R2 = 20 ôm được mắc như sơ đồ sau
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi đó.
b) mắc đoạn mạch đó song song với 1 điện trở : R3 = 10 ôm.
c) cung cấp cho mạch 1 hiệu điện thế U = 12V. Tính công suất tiêu thụ của mạch điện.
Cho hai điện trở R1=R2=20Ω được mắc như sơ đồ:
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Ngta mắc thêm điện trở R3=15Ω song song với R1,R2. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi đó
c) Đặt vào hai đầu đoạn mạch (gồm cả R1, R2, R3) một hiệu điện thế U=30V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mạch chính.
R1//R2
a, =>\(Rtd=\dfrac{R1R2}{R1+R2}=\dfrac{20.20}{20+20}=10\left(ôm\right)\)
b,R1//R2//R3
\(=>\dfrac{1}{Rtd}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{15}=>Rtd=6\left(ôm\right)\)c,
=>U1=U2=U3=30V
\(=>I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{30}{20}=1,5A,=>I2=\dfrac{U2}{R2}=1,5A\)
\(=>I3=\dfrac{U3}{R3}=2A\)
\(=>Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{30}{6}=5A\)
Cho 3 điện trở R1=6ôm,R2= 12ôm R3= 16ôm đc mắc với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V 1,vẽ sơ đồ mạch điện khi mắc 3 điện trở trên song song vào mạch 2, khi đó tính : a, điện trở tương đương của đoạn mạch b, cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở
a)Điện trở tương đương:
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{5}{16}\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{16}{5}\Omega=3,2\Omega\)
b)\(R_1//R_2//R_3\Rightarrow U_1=U_2=U_3=U=2,4V\)
\(I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{2,4}{3,2}=0,75A\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{2,4}{6}=0,4A\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{2,4}{12}=0,2A\)
\(I_3=I_m-I_1-I_2=0,15A\)
1, Cho 2 điện trở R1 = 3 ôm, R2 = 6 ôm mắc song song vào đoạn mạch có hiệu điện thế U
a, Tính điện trở tương đương của mạch
b, Nếu U = 24V thì cường độ dòng điện qua mạch và qua mỗi điện trở là bao nhiêu?
2, Cho 3 điện trở R1 = 6 ôm, R2 = 12 ôm, R3 = 4 ôm mắc song song với nhau. Đặt vào 2 đầu mạch điện 1 hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện trong mạch chính là 3A
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch ?
b, Tính hiệu điện thế U giữa 2 đầu đoạn mạch
c, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
1. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ= (R1.R2)/(R1+R2)= (3.6)/(3+6)=2 ôm
b.Theo ĐL ôm, ta có: I= U/Rtđ=24/2=12 A
I1=U/R1=24/3=8 ôm
I2=U/R2=24/6=4 ôm
2. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ=(R1.R2.R3)/(R1+R2+R3)= (6.12.4)/(6+12+4)=13,09 ôm
b. Áp dụng ĐL Ôm, ta có: U=I.R=3.13,09=39,27 V
c. Theo ĐL Ôm, ta có:
I1=U/R1=39,27/6=6.545 A
I2=U/R2=39,27/12=3,2725 A
I3=U/R3=39,27/4=9.8175 A
Tóm tắt cho tôi bài này với Cho 3 điện trở R1=6ôm,R2= 12ôm R3= 16ôm đc mắc với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V 1,vẽ sơ đồ mạch điện khi mắc 3 điện trở trên song song vào mạch 2, khi đó tính : a, điện trở tương đương của đoạn mạch b, cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở
a)\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{5}{16}\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{16}{5}\Omega=3,2\Omega\)
b)\(I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{2,4}{3,2}=0,75A\)
\(R_1//R_2//R_3\Rightarrow U_1=U_2=U_3=U=2,4V\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{2,4}{6}=0,4A\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{2,4}{12}=0,2A\)
\(I_3=I-I_1-I_2=0,75-0,4-0,2=0,15A\)
Cho hai điện trở R1=10 ôm và R2=15 ôm mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi U=36V
a) tính điện trở tương đương của toàn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1,R2
c)Mắc thêm R3=6 ôm nt với đoạn mạch AB.Tính hiệu điện thế hai đầu điện trở R3
Lần sau bạn lưu ý chỉ đăng 1 lần thôi nhé, tránh làm trôi câu hỏi của người khác!
Cho mạch điện gồm điện trở R2 = 20 ôm mắc song song với điện trở R3= 30 ôm cả hai điện trở này cùng mắc nối tiếp với điện trở R1= 18 ôm. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12V. A) Tính điện trở tương đương của cả mạch điện B) Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở
\(MCD:R1nt\left(R2//R3\right)\)
\(=>R=R1+R23=R1+\dfrac{R2\cdot R3}{R2+R3}=18+\dfrac{20\cdot30}{20+30}=30\Omega\)
\(=>I=I1=I23=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{30}=0,4A\)
Ta có: \(U23=U2=U3=U-U1=12-\left(0,4\cdot18\right)=4,8V\)
\(=>\left\{{}\begin{matrix}I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{4,8}{20}=0,24A\\I3=\dfrac{U3}{R3}=\dfrac{4,8}{30}=0,16A\end{matrix}\right.\)
Cho hai điện trở R1 = R2 = 20Ω được mắc với nhau như sơ đồ:
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Người ta mắc thêm điện trở R3 =15Ω song song với R1, R2. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi đó.
c. Đặt vào hai đầu đoạn mạch (gồm cả R1, R2, R3) một hiệu điện thế U = 30V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mạch chính.
Cho hai điện trở R1=10 ôm và R2=15 ôm mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi U=36V
a) tính điện trở tương đương của toàn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1,R2
c)Mắc thêm R3=6 ôm nt với đoạn mạch AB.Tính cường độ dòng điện qua điện trở R3
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\Omega\)
b. \(U=U1=U2=36V\)(R1//R2)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=36:10=3,6A\\I2=U2:R2=36:15=2,4A\end{matrix}\right.\)
\(I'=I3=I=I1+I2=3,6+2,4=6A\left(R3ntR12\right)\)
Một đoann mạch gồm 3 điện trở R1=R2=20 ôm song song và R3=30 ôm mắc nối tiếp với 2 điện trở trên. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế không đổi U=18V. Tính a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên b. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở.
Có hai điện trở R1=20 ôm,R2=30 ôm mắc song song nhau vào hiệu điện thế 12V.
1. Vẽ sơ đồ mạch điện?
2. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
3. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và qua từng mạch rẽ?
a. Bạn tự vẽ ơ đồ mạch điện nhé!
b. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{20.30}{20+30}=12\left(\Omega\right)\)
b. \(U=U1=U2=12V\)(R1//R2)
\(\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=12:12=1A\\I1=U1:R1=12:20=0,6A\\I2=U2:R2=12:30=0,4A\end{matrix}\right.\)