3. Cho mạch điện gồm R_{1} = 40Omega nối tiếp R_{2} = 60Omega , U = 220V . Tìm nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở R_{1} sau 30 phút.
Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R_{1} = 20 ôm mắc nối tiếp với R 2 =30 6m , rồi mắc vào nguồn diện có hiệu điện thể U = 12V Tính: a) Điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Hi dot xi điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. c) Nhiệt lượng toả ra của cả mạch trong 15 phút.
\(MCD:R1ntR2\)
Điện trở tương đương của mạch:
\(R_{td}=R_1+R_2=20+30=50\Omega\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở:
\(I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{12}{50}=0,24A\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=0,24\cdot20=4,8V\\U2=I2\cdot R2=0,24\cdot30=7,2V\end{matrix}\right.\)
Nhiệt lượng toả ra của cả mạch trong 15 phút:
\(Q_{toa}=UIt=12\cdot0,24\cdot15\cdot60=2592\left(J\right)\)
Đề bài: Cho mạch điện gồm hai điện trở R_{1}=30\Omega và R_{2}=45\Omega mắc nối tiếp với nhau trong mạch điện có HĐT 12 V. a) Hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở là bao nhiêu? b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính.
ta có:\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{U}{R_1+R_2}=\dfrac{12}{30+45}=0,16\left(A\right)\)
vì R1 nt R2 nên I=I1=I2
a) HĐT giữa 2 đầu mỗi điện trở là
U1=I.R1=0,16.30=4,8(V)
U2=I.R2=0,16.45=7,2(V)
b)CĐDĐ chạy qua mạch chính là 0,16A
Cho đoạn mạch như Hình 2, biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch không đổi: U = 60V chi_{1} = R_{3} = R_{4} = 2Omega R_{6} = 3, 2Omega R2 là biến trở. Bỏ qua điện trở các dây nối.
1. Điều chỉnh biến trở R2 sao cho cường độ dòng điện đi qua điện trở Rs bằng 0. Tính R2 và cường độ dòng điện qua các điện trở khi đó.
2. Điều chỉnh biến trở để R_{2} = 10Omega khi đó cường độ dòng điện qua R5 là 2A và theo chiều từ C đến D. Tính R5.
Bài m ^ 1 Cho mạch điện như sơ đồ sau: exists k 3 a) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua các điện trở b) Tính công suất của nhiệt trên R_{2} P_{3} bộ nguồn sáng suất hoa có tính hiệu suất của 2 tỏa ra trên Ry trong 10 nguồn và nhiệt lượng Mỗi nguồn có epsilon = 6V Lambda = 0, S*Omega R_{1} = 12Omega R_{2} = 24Omega z = 2, S*Omega Er & Er
a) Vì R2 nối tiếp R3 nên
R23 = R2 + R3
2 + 4 = 6 ôm
Vì R1 // R23 lên điện trở toàn mạch là
RAB=(R1*R23)/(R1+R23)
(6*6)/(6+6)=3 ôm
b) vì I= U / R nên U=I. R Hiệu điện thế ở hai đầu mạch chính là
U=I*R =2*3=6(V)
c)Vì R1// R23 nên
U=U1=U23=6V
I23=U23/R23=6/6=1A
=>I2=I3=1A (R2 nt R3)
Cường độ dòng điện trở là
I1=U1/R1=6/6=1A
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là
U2=I2*R2= 1*2=2V
U3=I3*R3=1*4=4V
Công suất toả ra trên các điện trở là
P1=U1*I1=1*6=6 (W)
P2=U2*I2=1*2=2(W)
P3=U3*I3=1*4=4(W)
Câu 5. (4,0 điểm)
Mắc hai điện trở R_{1} , R_{2} nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của mỗi điện trở lần lượt là P_{1} = 4W P_{2} = 6W
a) Tìm tỉ số R_{2}/R_{1}
b) Nếu hai điện trở R_{1} R_{2} được mắc song song vào nguồn điện trên thì công suất tiêu thụ của mỗi điện trở bằng bao nhiêu?
Câu 5.
a)Ta có: \(P=\dfrac{U^2}{R}\Rightarrow\) P và R tỉ lệ nghịch.
\(\dfrac{R_2}{R_1}=\dfrac{P_1}{P_2}=\dfrac{4}{6}=\dfrac{2}{3}\)\(\Rightarrow R_1=\dfrac{3}{2}R_2\)
b)Nếu hai điện trở mắc nối tiếp:
\(P_{nt}=R\cdot I^2=\left(R_1+R_2\right)\cdot I^2=\dfrac{U^2}{R_1+R_2}=\dfrac{U^2}{\dfrac{3}{2}R_2+R_2}=\dfrac{U^2}{\dfrac{5}{2}R_2}\)
Nếu hai điện trở mắc song song:
\(P_{ss}=\dfrac{U^2}{\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}}=\dfrac{U^2}{\dfrac{\dfrac{3}{2}R_2\cdot R_2}{\dfrac{3}{2}R_2+R_2}}=\dfrac{U^2}{\dfrac{3}{5}R_2}\)
Hãy chứng minh công thức tính điện trở tương đương \(R_{td}\) của đoạn mạch gồm hai điện trở \(R_1,R_2\) mắc nối tiếp là:
\(R_{td}=R_1+R_2\)
* Trả lời:
Trong mạch nối tiếp ta có:
\(U=U_1+U_2=IR_1+IR_2=I\left(R_1+R_2\right)\)
Mặt khác \(U=IR_{tđ}\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2\)
Vì là đoạn mạch nối tiếp nên:
U = U1 + U2 = IR1 + IR2 = I(R1 + R2)
Ta có:
U = ỈR => Rtd = U/I = I(R1 + R2) / I = R1 + R2
Vay Rtd = R1 + R2
Bài tập : Có hai điện trở R_{1} = 20Omega và R_{2} = 30Omega mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 60V, Điện năng tiêu thụ trên đoạn mạch trong 10 phút là D. 180kJ C. 43200J B. 108000J A. 36kJ
\(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{20.30}{20+30}=12\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{60}{12}=5\left(A\right)\)
\(A=Pt=UIt=60.5.\dfrac{1}{6}=50\left(Wh\right)=0,05\left(kWh\right)=180000\left(J\right)=180\left(kJ\right)\)
Chọn D.
Hãy chứng minh rằng điện trở tương đương \(R_{tđ}\) của một đoạn mạch song song ,chẳng hạn gồm ba điện trở \(R_1,R_2,R_3\) mắc song song với nhau, thì nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần (\(R_{tđ}< R_1;R_{tđ}< R_2;R_{tđ}< R_3\))
Xét đoạn mạch gồm ba điện trở \(R_1,R_2,R_3\) mắc song song :
Ta có : \(I=I_1+I_2+I_3\)
\(U=U_1=U_2=U_3\) hay \(IR_{tđ}=I_1R_1=I_2R_2=I_3R_3\)
Vì \(I_1< I\), do đó \(R_{tđ}< R_1\).
Do \(I_2< I\) nên \(R_{tđ}< R_2\), tương tự với \(I_3< I\Rightarrow R_{tđ}< R_3\). (đpcm)
Cách khác cách của Minh :v
Trong đoạn mạch song song mắc n điện trở:
\(\dfrac{1}{R_{rđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}+...+\dfrac{1}{R_n}\)
Ta có: \(\dfrac{1}{R_{tđ}}>\dfrac{1}{R_1}\Rightarrow R_{tđ}< R_1\)
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}>\dfrac{1}{R_2}\Rightarrow R_{tđ}< R_2\)
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}>\dfrac{1}{R_3}\Rightarrow R_{tđ}< R_3\)
...
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}>\dfrac{1}{R_n}\Rightarrow R_{tđ}< R_n\)
Do đó điện trở tương đương của đoạn mạch song song nhỏ hơn điện trở mỗi thành phần.
hãy chứng minh rằng điện trở tương đương $_{R_{tđ}}$ của một đoạn mạch song song , chẳng hạn gồm 3 điện trở $_{R_1}$,$_{R_2}$ ,$_{R_3}$ mắc song song với nhau , thì nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần
( $_{R_{tđ}}$ < $_{R_1}$ ; $_{R_{tđ}}$ <$_{R_2}$ ; $_{R_{tđ}}$<$_{R_3}$)
Pạn dựa vào địh nghĩa điện trở tươg đươg trog đoạn mạch song2 mà giải bt này nké
1/Rtđ=1/R1+1/R2+1/R3(Rtđ,R1,R2,R3>=0)
=>1/Rtđ>1/R1(1) và 1/Rtđ>1/R2(2) và 1/Rtđ=>R3(3)
giải(1)1/Rtđ>1/R1<=>R1>Rtđ(nhân chéo nhé bạn)
(2),(3)tt ta có:Rtđ<R2,Rtđ<R3
=>ĐPCM
hơi dài ban nhé
Giữa hai điểm A và B của mạch điện có hai điện trở R_{1} = 4Omega , R_{2} = 6Omega mắc song song. Cường độ dòng điện trong mạch chính đo được là 2,5A. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
a. \(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{4\cdot6}{4+6}=2,4\Omega\)
b. \(U=IR=2,5\cdot2,4=6V\)