CTHH dùng để biểu diễn....... ,gồm .........và..........ghi ở chân .CTHH của..........chỉ gồm một............., còn của .............gồm từ hai.............. trở lên
Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp: "Công thức hóa học có thể dùng để biểu diễn ..., gồm ... và ... ghi ở chân. Công thức hóa học của ... chỉ gồm một ..., còn của ... gồm từ hai ... trở lên".
Chất; kí hiệu hóa học; chỉ số; đơn chất; kí hiệu; hợp chất; kí hiệu.
Mỗi CTHH chỉ ……………….., cho biết ……………… số …………… và ……….., CTHH của …………… chỉ gồm ………….., còn của …………gồm từ ………..trở lên.
Mỗi công thức hóa học chỉ phân tử của chất (trừ đơn chất kim loại , cho biết nguyên tố tạo ra chất số nguyên tử của mỗi nguyên tố và phân tử khối , công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm một nguyên tố hóa học , còn của hợp chất gồm từ Hai hay nguyên tố hóa học trở lên
Chúc bạn học tốt
Hãy chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: a) Mỗi CTHH chỉ ……………….., cho biết ……………… số …………… và ……….., CTHH của …………… chỉ gồm ………….., còn của …………gồm từ ………..trở lên. b) CTHH của một chất cho ta biết được ………………. Nào tạo ra chất, số ………….. mỗi ………………. Có trong một phân tử chất. Phân tử ………………… của chất.
... để biểu diễn chất, gồm 1 ... ( đơn chất ) hay ... ( hợp chất ) và ở chân mỗi kí hiệu.
- Mỗi CTHH chỉ ... của chất ...
- Công thức hóa học dùng biểu diễn chất, gồm một kí hiệu hóa học (đơn chất) hay hai, ba... (hợp chất) và chỉ số ở chân mỗi kí hiệu.
- Mỗi công thức hóa học chỉ một phân tử của chất (trừ đơn chất kim loại...), cho biết nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố và phân tử khối .
-Công thức hóa học là các ký hiệu hóa học dùng để biểu diễn chất, gồm một kí hiệu hóa học (đơn chất) hay hai, ba… kí hiệu (hợp chất) và chỉ số ở chân mỗi kí hiệu.
- Mỗi CTHH chỉ một phân tử của chất ( trừ chất kim loại), cho biết nguyên tố của chất, số nguyên tử mỗi nguyên tố và phân tử khối
Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ những từ thích hợp:
Đơn chất tạo nên từ một ... nên công thức hóa học chỉ gồm một ... còn ... tạo nên từ hai, ba ... Nên công thức hóa học gồm hai, ba ... Chỉ số ghi ở chân kí hiệu hóa học, bằng số ... có trong một...
Đơn chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học nên công thức hóa học chỉ gồm một kí hiệu hóa học còn hợp chất tạo nên từ hai, ba nguyên tố hóa học nên công thức hóa học gồm hai, ba kí hiệu hóa học Chỉ số ghi ở chân kí hiệu hóa học, bằng số nguyên tử có trong một phân tử hợp chất.
Đường Glucozo có vị ngọt, dễ tan trong nước ,dùng chế nước thanh ngọt để chữa bệnh. một phân tử glucozo gồm : 6 nguyên tử C , 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. hãy viết CTHH của Glucozo và cho biết ý nghĩa của CTHH Glucozo
\(CTHH:C_6H_{12}O_6\)
- HC được tạo bởi nguyên tố C,H,O
- Trong 1 phân tử glucozo có 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O
- \(PTK_{C_6H_{12}O_6}=12\cdot6+12+16\cdot6=180\left(đvC\right)\)
Bài 9.1 : Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp :
" Công thức hoá học dùng để biểu diễn ........... , gồm .......... và ............ ghi ở thân . Công thức hoá học của ......... chi gồm một ......... , còn của .......... gồm từ hai .......... trở lên " .
Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất, gồm kí hiệu hóa học và chỉ số ghi ở chân.Công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm một kí hiệu còn của hợp chất từ hai kí hiệu trở lên
Đơn chất được tạo nên từ một................ nên công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm một ........................ Còn .................tạo nên từ hai, ba ................. nên công thức hóa học của hợp chất gồm hai, ba ...................... Chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu hóa học, bằng số........................ của mỗi nguyên tố có trong một........................ của chất.
( đơn chất;hợp chất ;ký hiệu hóa học ;Nguyên tố hóa học ;phân tử ;nguyên tử ;hạt nhân ;nguyên tử khối)
Đơn chất được tạo nên từ một.........nguyên tố hóa học ....... nên công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm một .........ký hiệu hóa học ............... Còn ........Hợp chất.........tạo nên từ hai, ba .........nguyên tố hóa học ........ nên công thức hóa học của hợp chất gồm hai, ba .........ký hiệu hóa học............. Chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu hóa học, bằng số..........nguyên tử.............. của mỗi nguyên tố có trong một............phân tử............ của chất.
Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học nên công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm một kí hiệu hóa học. Còn hợp chất tạo nên từ hai, ba nguyên tố hóa học nên công thức hóa học của hợp chất gồm hai, ba kí hiệu hóa học. Chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu hóa học, bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất.
một nguyên tố hóa học........kí hiệu hóa học..Hợp chất .....nguyên tố hóa học....kí hiệu hóa học.....nguyên tử .........phân tử
chọn từ/cụm từ thích hợp cho ngoặc đơn
(đơn chất ;hợp chất; kí hiệu hóa học; nguyên tố hóa học; phân tử;nguyên tử ; hạt nhân; nguyên tử khối)
Đơn chất được tạo nên từ một ...............(1)...........nên công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm một........(2)..........Còn........(3)..........tạo nên từ hai ,ba ...(4)..... nên công thức hóa hocjcuar hợp chất gồm hai, ba .......(5)....... Chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu hóa học, bằng số......(6).....của mỗi nguyên tố có trong một ..........(7)..........của chất
1 nguyên tố
2 kí tự hoặc chữ cái
3 hợp chất
4 nguyên tố
5 kí tự hoặc chữ cái
6 ghi ở chân
7 nguyên tố
Đơn chất được tạo nên từ một ...............nguyên tố...........nên công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm một........kí hiệu hoặc chứ cái..........Còn........hợp chất.........tạo nên từ hai ,ba ...nguyên tố.... nên công thức hóa học của hợp chất gồm hai, ba .......kí hiệu hoặc chữ cái...... Chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu hóa học, bằng số......ghi ở chân.....của mỗi nguyên tố có trong một ..........nguyên tố..........của chất
1) NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
2) KÍ HIỆU HÓA HỌC
3) HỢP CHẤT
4) NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
5) KÍ HIỆU HÓA HỌC
6) NGUYÊN TỬ
7) PHÂN TỬ
Bài 1.Tìm CTHH của hợp chất gồm Kim loại II và CO3 bt %CO3=60%
Bài 2.Tìm CTHH của hợp chất gồm Kim loại II và SO4 bt mKL:mSO4=2:3.KL là kim loại nha
Bài 3.Tìm CTHH của hợp chất X gồm PKIV với O bt 4,48 lít khí X (đktc) nặng bằng 8,96 lít O2 (đktc)
các bài đừng làm tắt nhé cảm ơn mọi người
Bài 1:
\(CTTQ:ACO_3\\ \%m_{CO_3}=60\%\Rightarrow M_{ACO_3}=\dfrac{12+3.16}{60\%}=100\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Mà:M_{ACO_3}=M_A+60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M_A+60=100\\ \Leftrightarrow M_A=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A:Canxi\left(Ca=40\right)\)
Bài 2:
\(CTTQ:ASO_4\\ Vì:\dfrac{m_A}{m_{SO_4}}=\dfrac{2}{3}\\ \Leftrightarrow\dfrac{M_A}{32+4.16}=\dfrac{2}{3}\\ \Leftrightarrow M_A=\dfrac{2.\left(32+4.16\right)}{3}=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A:Đồng\left(Cu=64\right)\)
Bài 3:
\(CTTQ:AO_2\\n_X=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ m_X=m_{O_2}\\ \Leftrightarrow m_X=0,4.32=12,8\left(g\right)\\ M_X=\dfrac{12,8}{0,2}=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Mà:M_X=M_{AO_2}=M_A+32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M_A+32=64\\ \Leftrightarrow M_A=64-32=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ A:Lưu.huỳnh\left(S=32\right)\\ X:SO_2\)