Nêu phương pháp tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp a) O2,HCl,CO2 b)Cl2,O2,NH3
Nêu phương pháp hóa học tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp gồm O2, HCl, CO2
- Do HCl là chất lỏng nên có thể chắt ra riêng.
- Cho CO2 đi qua nước vôi trong, Ca(OH)2 giữ CO2 lại.
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3↓ + H2O
- Còn lại thu được khí oxi.
Nêu phương pháp hóa học để tách riêng từng chất khí ra khỏi hỗn hợp CO và CO2
Cho hh khí A qua dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) dư, có khí CO thoát ra thu được khí CO. Lọc kết tủa trong dung dịch thu được, cho tác dụng với HCl, thu được khí thoát ra \(CO_2\)
PTHH:
\(CO_2\) + \(Ca\left(OH\right)_2\) → \(CaCO_3\) ↓ + \(H_2O\)
\(CaCO_3\) + HCl → \(CaCl_2\) ↑ + \(H_2O\)
Cho qua Ca(OH) 2 dư có khí CO thoát ra và tạo kết tủa CaCO3.
Lấy kết tủa CaCO3 tác dụng với HCl có khí CO2 thoát ra
Cho hh khí A qua dung dịch Ca(OH)2Ca(OH)2 dư, có khí CO thoát ra thu được khí CO. Lọc kết tủa trong dung dịch thu được, cho tác dụng với HCl, thu được khí thoát ra CO2CO2
PTHH:
CO2CO2 + Ca(OH)2Ca(OH)2 → CaCO3CaCO3 ↓ + H2OH2O
CaCO3CaCO3 + HCl → CaCl2CaCl2 ↑ + H2O
Tách chất , làm sạch chất ra khỏi hh
a) khí O2 có lẫn CO2' SO2 trình bày cách thu lấy khí O2
b) hh chứa CO2' CH4 trình bày cách để tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp .
a) Để thu được O2 tinh khiết ta dẫn hỗn hợp khí trên lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O.
Khí thoát ra là O2 tinh khiết
b) Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư
+ CO2 bị giữ lại tạo kết tủa
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
+ CH4 thoát ra, thu được CH4 tinh khiết
Lọc lấy kết tủa đem nung, thu được khí thoát ra là CO2
\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)
Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp:
a) MgO, Fe2O3, CuO
b) SO2, CO, CO2
c) O2, HCl, SO2
d) AlCl3, ZnCl2, CuCl2
e) Bột than, I2, CuO
a) Cho hỗn hợp qua H2
\(CuO+H_2-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2-^{t^o}\rightarrow2Fe+3H_2O\)
Chất rắn sau phản ứng : Cu, Fe, MgO
Cho chất rắn vào dung dịch HCl
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
Cu không phản ứng, lọc chất rắn cho tác dụng với O2 thu được CuO
Điện phân dung dịch thu được Fe. Cho Fe tác dụng với Oxi thu được Fe2O3
\(FeCl_2-^{đpdd}\rightarrow Fe+Cl_2\)
\(2Fe+\dfrac{3}{2}O_2-^{t^o}\rightarrow Fe_2O_3\)
Dung dịch còn lại đem đi điện phân nóng chảy thu được Mg.Cho Mg tác dụng với Oxi thu được MgO
\(MgCl_2-^{đpnc}\rightarrow Mg+Cl_2\)
\(Mg+\dfrac{1}{2}O_2-^{t^o}\rightarrow MgO\)
b) Cho hỗn hợp khí lội qua dung dịch Ca(OH)2
+ Khí thoát ra là CO, thu lấy được CO tinh khiết
+ Tạo kết tủa : SO2 và CO2
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
SO2+ Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Lọc lấy kết tủa , cho tác dụng với HCl
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
CaSO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + SO2
Thu lấy hỗn hợp khí, cho qua dung dich Brom
SO2+Br2+2H2O→2HBr+H2SO4
Khí thoát ra là CO2, thu được CO2 tinh khiết
Lấy dung dịch sau khi cho SO2 phản ứng với Brom đun nóng, thu được H2SO4 đặc, HBr bị bay hơi
Hòa tan bột Cu vào dung dịch H2SO4 đặc vừa thu được ở trên, thu được SO2 bay ra.
Cu+2H2SO4 đặc→CuSO4+SO2↑+2H2O.
c)Cho hỗn hợp khí lội qua dung dịch Ca(OH)2
+ Khí thoát ra là O2, thu lấy được O2 tinh khiết
+ Tạo kết tủa : SO2
CO2+ Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
2HCl+ Ca(OH)2 → CaCl2 + H2O
Lọc lấy kết tủa đem nung thu được khí SO2
\(CaSO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+SO_2\)
Còn lại dung dịch là CaCl2 đem đi điện phân nóng chảy
\(CaCl_2-^{đpcnc}\rightarrow Ca+Cl_2\)
Lấy khí thoát ra cho tác dụng với H2, trong điều kiện ánh sáng, thu được khí HCl
\(H_2+Cl_2-^{as}\rightarrow2HCl\)
Hỗn hợp khí A gồm O2 và CO2. Ở đktc 13,44l khí A nặng 21,6g
a, Tính % theo thể thích và % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp A
b, trình bày phương pháp hóa học tách riêng rẽ 2 chất trên ra khỏi hôn hợp
Đặt x và y là số mol O 3 và O 2 có trong 1 mol hỗn hợp khí
Hỗn hợp khí A : (48x + 32y)/(x+y) = 19,2 x 2 = 38,4
→ 3x = 2y → 40% O 3 và 60% O 2
Đặt x và y là số mol H 2 và CO có trong 1 mol hỗn hợp khí
Hỗn hợp khí B : (2x + 28y)/(x+y) = 3,6 x 2 = 7,2
→ x = 4y → 80% H 2 và 20% CO
Trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp hóa học nào có thể tách được khí N2 và CO2 ra khỏi hỗn hợp khí gồm N2 O2 CO CO2 hơi nước
Cho hỗn hợp vào nước vôi trong :
- thu lấy kết tủa sau phản ứng, sau đó cho vào dung dịch HCl thu lấy khí thoát ra. Ta được khí CO2
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O\)
Ngưng tụ mẫu thử, cho Cu dư vào sản phẩm khí, nung nóng. Thu lấy khí thoát ra cho qua nước vôi trong, lấy khí thoát ra ta được khí N2 :
\(2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\\ CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 +H_2O\)
Hỗn hợp gồm Co2 và O2 hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp?
Làm ơn giúp giùm mình với, mình đang cần gấp
Sục hỗn hợp vào dung dịch Ca(OH)2 dư :
- CO2 phản ứng giữ lại
- O2 tinh khiết bay ra
Cho chất rắn CaCO3 phản ứng với HCl thu được CO2
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O
CaCO3 + 2HCl => CaCl2 + CO2 + H2O
- Sục các khí qua nước vôi trong thu được kết tủa và tách ra được Oxi
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
- Nung nóng kết tủa thu được CO2
PTHH: \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
a,trình bày phương pháp tách các chất ra khỏi hỗn hợp dạng bột gồm muối ăn cát bột gỗ coi bột gỗ chỉ có Xenlulozo D bột gỗ = 0,8 gam/cm3
b,có một hỗn hợp khí gồm O2, CO2 ,SO2 Làm thế nào để thu được O2 tinh khiết
a, Hoà tan hh vào nước:
- Gỗ nổi lên mặt nước (Dgỗ < Dnước do 0,8 < 1) và ko tan trong nước
- NaCl hoà tan vào nước
Ta lọc lấy gỗ và đem đi cô cạn thu được NaCl tinh khiết
b, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư CO2 và SO2 bị hấp thụ
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + SO2 ---> CaSO3 + H2O
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau a) Cl2, HCl ,O2 b)CO2 ,CL2,CO ,H2 c)Co2, So2, O2, NH3
a) Dùng quỳ tím ẩm
- Hóa đỏ: HCl
- Hóa đỏ rồi mất màu: Clo
- Không đổi màu: Oxi
b) Dùng quỳ tím
- Hóa đỏ: CO2
- Hóa đỏ rồi mất màu: Clo
- Không hiện tượng: CO
c)
- Dùng quỳ tím ẩm
+) Hóa xanh: NH3
+) Không đổi màu: Oxi
+) Hóa đỏ: CO2 và SO2
- Sục 2 khí còn lại qua dd Brom
+) Dung dịch Brom nhạt màu: SO2
PTHH: \(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
+) Không hiện tượng: CO2
Câu 4. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết:
(a) Hai chất rắn: Na2O và P2O5. (b) Hai chất khí: SO2 và O2.
Câu 5. Có hỗn hợp chất rắn gồm CaO và Fe2O3. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp. Viết các PTHH xảy ra.
Câu 6. Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 thu được muối trung hòa (BaCO3) và H2O.
(a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính nồng độ mol của Ba(OH)2 đã dùng.
(c) Tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu 6:
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Mol: 0,1 0,1 0,1
b, \(C_{M_{ddBa\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
c, \(m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)