Quá trình phân bào trong đó từ một tế bào phân chia thành hai tế bào giống nhau về bộ NST được gọi là:
A. phân bào giảm nhiễm B. chu kì tế bào
C. giảm phân D. nguyên phân
Quá trình phân bào trong đó từ một tế bào phân chia thành hai tế bào giống nhau về bộ NST được gọi là:
A. phân bào giảm nhiễm B. chu kì tế bào
C. giảm phân D. nguyên phân
Phân bào giảm nhiễm (GP) từ 1 TB tạo 4TB con bộ NST giảm đi 1 nửa
Nguyên phân (phân bào nguyên nhiễm): Từ 1 tế bào tạo ra 2 tế bào giống nhau về bộ NST và giống tế bào mẹ ban đầu
=> Chọn D
sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong được biểu hiện như thế nào¿
Tham khảo
- Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện:
+ Các chất dinh dưỡng và oxi tiếp nhận từ máu và nước mô được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống.
+ Các sản phẩm phân hủy được đưa vào môi trường trong, đưa tới cơ quan bài tiết, còn khí CO2 được đưa tới phổi để thải ra ngoài.
Tham khảo
- Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện:
+ Các chất dinh dưỡng và oxi tiếp nhận từ máu và nước mô được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống.
+ Các sản phẩm phân hủy được đưa vào môi trường trong, đưa tới cơ quan bài tiết, còn khí CO2 được đưa tới phổi để thải ra ngoài.
Tham khảo:
- Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện:
+ Các chất dinh dưỡng và oxi tiếp nhận từ máu và nước mô được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống.
+ Các sản phẩm phân hủy được đưa vào môi trường trong, đưa tới cơ quan bài tiết, còn khí CO2 được đưa tới phổi để thải ra ngoài.
tại sao tế bào vi khuẩn được được gọi là tế bào nhân sơ
vì tế bào nhân sơ là tế bào chưa hoàn thiện không giống như tế bào nhân thực và chỉ có một tế bào chất duy nhất là ribosom
Có các phát biểu sau:
1. Phương pháp chuẩn độ trung hòa gọi là chuẩn độ axit - bazơ.
2. Điểm tương đương là điểm hai chất phản ứng với nhau vừa đủ.
3. Khi tiến hành chuẩn độ thì nồng độ dung dịch chuẩn gấp 10 lần nồng độ chất cần phân tích.
4. Tùy thuộc vào dung dịch axit, bazơ mà ta phải chọn chỉ thị phù hợp.
Các phát biểu đúng là:
A. 1, 2, 4
B. 1, 2, 3 2, 3, 4
C. 1, 2, 3
D. 1, 2, 3, 4
NST có đặc điểm gì khiến người ta nói rằng nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ Tế bào?
NST có đặc điểm gì khiến người ta nói rằng nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ Tế bào?
+ NST chứa ADN, ADN mang thông tin di truyền, gen phân bố trên NST, mỗi gen chiếm một vị trí nhất định gọi là locut. Người ta đã xây dựng được bản đồ di truyền của các gen trên từng NST của nhiều loài.
+ Những biến đổi về số lượng và cấu trúc NST sẽ gây ra những biến đổi về các tính trạng. Đại bộ phận các tính trạng được di truyền bởi các gen trên NST.
- NST có khả năng tự nhân đôi:
Thực chất của sự nhân đôi NST là nhân đôi ADN vào kì trung gian giữa 2 lần phân bào đảm bảo ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ.
- Sự tự nhân đôi của NST, kết hợp với sự phân li tổ hợp của NST trong giảm phân và thụ tinh là cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào, đối với các loài giao phối. Ở các loài sinh sản sinh dưỡng nhờ cơ chế nhân đôi, phân chia đồng đều các NST về 2 cực tế bào là cơ chế ổn định vật chất di truyền trong một đời cá thể ở cấp độ tế bào.
Với những đặc tính cơ bản trên của NST, người ta đã xem chúng là cơ sở vật chất của di truyền ở cấp độ tế bào.
NST là cấu trúc mang gen:
+ NST chứa ADN, ADN mang thông tin di truyền, gen phân bố trên NST, mỗi gen chiếm một vị trí nhất định gọi là locut. Người ta đã xây dựng được bản đồ di truyền của các gen trên từng NST của nhiều loài.
+ Những biến đổi về số lượng và cấu trúc NST sẽ gây ra những biến đổi về các tính trạng. Đại bộ phận các tính trạng được di truyền bởi các gen trên NST.
- NST có khả năng tự nhân đôi:
Thực chất của sự nhân đôi NST là nhân đôi ADN vào kì trung gian giữa 2 lần phân bào đảm bảo ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ.
- Sự tự nhân đôi của NST, kết hợp với sự phân li tổ hợp của NST trong giảm phân và thụ tinh là cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào, đối với các loài giao phối. Ở các loài sinh sản sinh dưỡng nhờ cơ chế nhân đôi, phân chia đồng đều các NST về 2 cực tế bào là cơ chế ổn định vật chất di truyền trong một đời cá thể ở cấp độ tế bào.
Với những đặc tính cơ bản trên của NST, người ta đã xem chúng là cơ sở vật chất của di truyền ở cấp độ tế bào.
nêu mối quan hệ giữa sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào và cấp độ cơ thể
Tham khảo
Mối quan hệ: Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và O2 cho tế bào và nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết, khí CO2 để thải ra môi trường. ... Trao đổi chất ờ cấp độ tế bào là sự trao đổi vật chất giữa tế bào và môi trường trong. Máu cung cấp cho tế bào các chất dinh dưỡng và ôxi.
Tham khảo
Mối quan hệ: Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và O2 cho tế bào và nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết, khí CO2 để thải ra môi trường. ... Trao đổi chất ờ cấp độ tế bào là sự trao đổi vật chất giữa tế bào và môi trường trong. Máu cung cấp cho tế bào các chất dinh dưỡng và ôxi.
Cho 28,4 gam P2O5 tan hết trong 150 gam nước
a) viết PTHH
b) tính nồng độ % chất tan có trong dung dịch thu được
Số mol của đi photpho pentaoxxit
nP2O5 = \(\dfrac{m_{P2O5}}{M_{P2O5}}=\dfrac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : P2O5 + 3H2O → 2H3PO4\(|\)
1 3 2
0,2 0,4
b) Số mol của axit photphoric
nH3PO4 = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit photphoric
mH3PO4 = nH3PO4. MH3PO4
= 0,4 . 98
= 39,2 (g)
Nồng độ phần trăm chất tan của axit photphoric
C0/0H3PO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{39,2.100}{28,4+150}=21,97\)0/0
Chúc bạn học tốt
a) PTHH: P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4
nP2O5= 28,4/142=0,2(mol)
b) nH3PO4=2.0,2=0,4(mol)
=>mH3PO4=98. 0,4=39,2(g)
mddH3PO4=mP2O5+mH2O=28,4+150=178,4(g)
=>C%ddH3PO4=(39,2/178,4).100=21,973%
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là:
A. 0,4M
B. 0,2M
C. 0,6M
D. 0,1M
Đáp án B
Ta có: nCO2= 0,15 mol; nBa(OH)2= 0,125 mol; nOH-= 0,25 mol
Ta thấy 1 < n OH - n CO 2 = 0 , 25 1 , 5 = 1,67 < 2 à tạo ra 2 muối.
PTPỨ:
Ta có hệ
Câu 1: Hòa tan hết x gam kim loại kiềm M vào 50 gam dung dịch HCl 20,44%, thu được dung dịch A chứa hai chất tan và 4,256 lít H2 (đktc). Trong dung dịch A, nồng độ % của muối gấp 3,725 lần
nồng độ % chất tan còn lại. Xác định tên kim loại kiềm và giá trị x.
Hòa tan 12g MgO 150g dung dịch HCl 14,6%. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được.
nMgO=\(\frac{12}{24+16}=0,3\) mol
mHCl = \(\frac{150.14,6}{100}=21,9\)g=> nHCl=\(\frac{21,9}{36,5}=0,6\) mol
PTHH: MgO+2HCl --> MgCl2+ H2O
0,3mol: 0,6mol----->0,3 mol--> ,0,3 mol
mMgCl2=0,3.( 24+35,5.2)=28,5g
theo định luật bảo toàn khối lượng
m MgCl2 =mMgO+mHCl-mH2O=12+150-0,3(1.2+16)=156,6 g
=> C% MgCl2\(=\frac{28,5}{156,6}.100=18,2\)%