Tính thành phần phần trăm khối lượng trong hợp chất sau Cu(NO3)2
Nhiệt phân hoàn toàn 5,24 gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và Mg(NO3)2 đến khối lượng không đổi thì sau phản ứng chất rắn giảm 3,24 gam. Thành phần phần trăm mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 50% và 50%
B. 47,34% và 52,66%
C. 71,76% và 28,24%
D. 60% và 40%
Đáp án C
Các phản ứng nhiệt phân:
Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng của NO2 và O2. Có
Tính thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong các hợp chất sau: Ca(NO3)2
\(\%m_{Ca}=\dfrac{40}{164}.100=24,39\left(\%\right)\\ \%m_N=\dfrac{28}{164}.100=17,07\left(\%\right)\\ \%m_O=\dfrac{48.2}{164}.100=58,54\left(\%\right)\)
$M_{Ca(NO_3)_2} = 164$
$\%Ca = \dfrac{40}{164}.100\% = 24,39\%$
$\%N = \dfrac{14.2}{164}.100\% = 17,07\%$
$\%O = 100% -24,39\% -17,07\% = 58,54%%
tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất Ca(NO3)2
1. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất MgSO4; Al(NO3)3
\(M_{MgSO_4}=24+32+16.4=120\\ \%Mg=\dfrac{24}{120}.100=20\%\\ \%S=\dfrac{32}{120}.100=26,67\%\\ \%O=\dfrac{16.4}{120}.100=53,33\%\\ M_{Al\left(NO_3\right)_3}=27+62.3=213\\ \%Al=\dfrac{27}{213}.100=12,68\%\\ \%N=\dfrac{14.3}{213}.100=19,72\%\\ \%O=\dfrac{16.9}{213}.100=67,6\%\)
1. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất MgSO4; Al(NO3)3
\(MgSO_4=120\)
\(\%Mg=\dfrac{24}{120}.100\%=20\%\)
\(\%S=\dfrac{32}{120}.100\%\text{≈}26,67\%\)
\(\%O=100-\left(20+26,67\right)\text{≈}53,33\%\)
1.Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học có mặt trong các hợp chất sau:
a) Fe(NO3)2, Fe(NO3)2
b) N2O, NO, NO2
2.Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol MX = 170 (g/mol), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O.
3.Lập công thức hóa học của hợp chất A biết:
- Phân khối của hợp chất là 160 đvC
-Trong hợp chất có 70% theo khối lượng sắt, còn lại là oxi.
Câu 2:
Trong 1 mol X: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ag}=\dfrac{170.63,53\%}{108}=1\left(mol\right)\\n_N=\dfrac{170.8,23\%}{14}=1\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{170\left(100\%-63,53\%-8,23\%\right)}{16}=3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của X là \(AgNO_3\)
Câu 1:
\(a,\%_{Fe}=\dfrac{56}{180}\cdot100\%=31,11\%\\ \%_N=\dfrac{14\cdot2}{180}\cdot10\%=15,56\%\\ \%_O=100\%-31,11\%-15,56\%=53,33\%\\ b,\%_{N\left(N_2O\right)}=\dfrac{14\cdot2}{44}\cdot100\%=63,63\%\\ \%_{O\left(N_2O\right)}=100\%-63,63\%=36,37\%\\ \%_{N\left(NO\right)}=\dfrac{14}{30}\cdot100\%=46,67\%\\ \%_{O\left(NO\right)}=100\%-46,67\%=53,33\%\\ \%_{O\left(NO_2\right)}=\dfrac{16\cdot2}{46}\cdot100\%=69,57\%\\ \%_{N\left(NO_2\right)}=100\%-69,57\%=30,43\%\)
1. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất MgSO4; Al(NO3)3
giải giúp em đi ạ :((
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Mg=\dfrac{24.1}{120}.100\%=20\%\\\%S=\dfrac{32.1}{120}.100\%=26,667\%\\\%O=\dfrac{16.4}{120}.100\%=53,333\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Al=\dfrac{27.1}{213}.100\%=12,676\%\\\%N=\dfrac{14.3}{213}.100\%=19,718\%\\\%O=\dfrac{16.9}{213}.100\%=67,606\%\end{matrix}\right.\)
\(a.\%Mg=\dfrac{24\times100\%}{120}\)\(=20\%\)
\(\%S=\dfrac{32\times100\%}{120}\)\(=26,66\%\)\(\%\)
\(\%O=100\%-\left(20\%+26,66\%\right)\)\(=53,34\%\)
\(b.\%Al=\dfrac{27}{213}\)\(=12,67\%\)
\(\%N=\dfrac{42}{213}\)\(=19,71\%\)
\(\%O=100\%-12,67\%-19,71\%=67,62\%\)
Hỗn hợp A gồm Al(NO3)3; Cu(NO3)2; Pb(NO3)2. Biết thành phần % theo khối lượng của nguyên tố nitơ trong A là 14,43%. Tính khối lượng của 3 kim loại Al, Cu, Pb có trong 52,39g hỗn hợp A?
\(n_{NO_3} = n_N = \dfrac{52,39.14,43\%}{14} = 0,54(mol)\\ m_A = m_{kim\ loại} + m_{NO_3}\\ \Rightarrow m_{kim\ loại} = m_A - m_{NO_3} = 52,39 - 0,54.62 = 18,91(gam)\)
Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần phần trăm về khối lượng của nitơ trong X là 11,846%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?
A. 7,68 gam
B. 3,36 gam
C. 10,56 gam
D. 6,72 gam
Đáp án D
Vậy có thể điều chế được tối đa 6,72 gam hỗn hợp kim loại
a) Hợp chất tạo bởi nguyên tố Y ( hóa trị a) và nhóm NO3 có thành phần khối lượng là 34,043% Y. Xác định khối lượng mol của Y theo a?
b) R kết hợp với nguyên tố Oxi tao hợp chất X. Tính phần trăm khối lượng nguyên tố R trong X ?
Đ
ặ
t
:
Y
(
N
O
3
)
2
V
ì
:
%
m
Y
=
34
,
043
%
⇔
M
Y
M
Y
+
124
=
34
,
043
%
⇔
M
Y
=
64
(
g
m
o
l
)
⇒
Y
:
Đ
ồ
n
g
(
C
u
=
64
)
⇒
C
T
H
H
:
C
u
(
N
O
3
)
2
Thu gọn