tìm các danh từ có trong đoạn văn sau và ghi vào bảng theo 2 loại danh từ :
Núi / Sam / thuộc / làng / Vĩnh Tế ./ Làng / có / miếu / Bà Chúa Xứ,/ có / lăng /Thoại Ngọc Hầu /- người / đã / đào / con / kênh /Vĩnh Tế.
Bài 12: Tìm các danh từ có trong đoạn văn sau và ghi vào bảng theo 2 loại danh từ:
Núi / Sam/ thuộc / làng / Vĩnh Tế./ Làng/ có/ miếu/ Bà Chúa Xứ,/ có/ lăng/ Thoại Ngọc Hầu/ – người/ đã /đào/ con/ kênh/ Vĩnh Tế.
Danh từ chung |
……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… |
Danh từ riêng |
……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… |
TK
Các danh từ là: núi, Sam, làng, Vĩnh Tế, miếu, Bà Chúa Xứ, lăng, Thoại Ngọc Hầu, người, con, kênh, Vĩnh Tế
Danh từ chung | Danh từ riêng |
Núi, làng, miếu, lăng, người, con, kênh | Sam, Vĩnh Tế, Bà Chúa Xứ, Thoại Ngọc Hầu, Vĩnh Tế |
tìm các danh từ có trong đoạn văn sau và xếp thành 2 loaị danh từ: Núi /Sam /thuộc / làng /Vĩnh Tế/Làng /có / miếu / Bà Chúa Xứ/có / lăng /Thoại Ngọc Hầu / nhười /đã / đào /con/ kênh /Vĩnh Tế.
Các danh từ là: núi, Sam, làng, Vĩnh Tế, miếu, Bà Chúa Xứ, lăng, Thoại Ngọc Hầu, người, con, kênh, Vĩnh Tế
Danh từ chung | Danh từ riêng |
Núi, làng, miếu, lăng, người, con, kênh | Sam, Vĩnh Tế, Bà Chúa Xứ, Thoại Ngọc Hầu, Vĩnh Tế |
sao bt cuối tuần của t cũng có bài này nhỉ ???
Các danh từ là: núi, Sam, làng, Vĩnh Tế, miếu, Bà Chúa Xứ, lăng, Thoại Ngọc Hầu, người, con, kênh, Vĩnh Tế
Danh từ chung | Danh từ riêng |
Núi, làng, miếu, lăng, người, con, kênh | Sam, Vĩnh Tế, Bà Chúa Xứ, Thoại Ngọc Hầu, Vĩnh Tế |
giúp mk nhé
tìm các danh từ có trong đoạn văn và phân thành 2 loại
Núi/Sam/thuộc/làng/Vĩn Tế./Làng/có/miếu/Bà Chúa Xứ,/có/lăng/Toại Ngọc Hầu/-người/đã/con /keemh/Vĩnh Tế.
Danh từ trung
Danh từ riêng
Bài 1:
Một cái bóng lẹ làng từ trong vụt ra,rơi xuống mặt bàn ; Thanh định rõ nhìn:con mèo bà chàng,con mèo già vẫn chơi đù với chàng ngày trước. Con vậ nép chân vào mình khẽ phe phẩy cái đuôi ,rồi hai mắt ngọc thạch xanh dương lên nhìn người
Tìm danh từ ,động từ , tính từ có trong đoạn văn trên
Một cái bóng lẹ làng từ trong vụt ra, rơi xuống mặt bàn; Thanh định rõ nhìn con mèo của bà chàng, con mèo già vẫn chơi đùa với chàng ngày trước. Con vật nép chân vào mình khẽ phe phẩy cái đuôi, rồi hai mắt ngọc thạch xanh dương lên nhìn người.
Tính từ là in đậm ; danh từ là gạch chân ; động từ là in nghiêng ; quan hệ từ là vừa in đậm, vừa in nghiêng
Tìm danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau :
Một cái bóng lẹ làng từ trong vụt ra, rơi xuống mặt bàn. Thanh định thần nhìn rõ: con mèo già của bà chàng, con mèo già vẫn chơi với chàng ngày trước. Con vật nép chân vào mình khẽ phe phẩy cái đuôi, rồi hai mắt ngọc thạch xanh giương lên nhìn người. Thanh mỉm cười lại gần vuốt ve con mèo.
- Danh từ chỉ đơn vị:___________________________.
- Danh từ chỉ sự vật:_____________________________.
Bài 1. Viêt lại đoạn thơ dưới đây, sau đó gạch một gạch dưới các danh từ chung; gạch hai gạch dưới các danh từ riêng.
"Gió đưa cành trúc la đà,
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương.
Mịt mù khói tỏa ngàn sương,
Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ."
Bài 2. Tìm các danh từ có trong đoạn văn sau và ghi lại theo yêu cầu:
Núi / Sam/ thuộc / làng / Vĩnh Tế./ Làng/ có/ miếu/ Bà Chúa Xứ,/ có/ lăng/ Thoại Ngọc Hầu/ – người/ đã /đào/ con/ kênh/ Vĩnh Tế.
a. Danh từ chung: ........................................................................................................
b. Danh từ riêng: .........................................................................................................
Bài 1 là :
danh từ chung là : mik ko biết là j
danh từ riêng là : chấn vũ , thọ xương, yên thái Tây hồ
Bài 2
Các danh từ là :núi , sam, Vĩnh tế, làng bà chúa xứ, thoại Ngọc hầu
bài 1:
danh từ chung: gió,tiếng chuông,nhịp chày,mặt gương
danh từ riêng:Trấn Vũ,Thọ Xương,Yên Bái,Tây Hồ
Bài 2:
Danh từ chung: núi,làng,lăng,người.
Danh từ riêng:Sam,Vĩnh Tế,Bà Chúa Xứ,THoại Ngọc Hầu.
Mik cũng ko chắc với cái bài lm của mik đâu hihi
mik 2k10
Đọc câu văn sau và thực hiện yêu cầu bên dưới:
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh làm sao phải nuôi cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải đem nộp đủ, nếu không thì cả làng phải tội.
a) Tìm cụm danh từ có trong câu trên.
b) Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc đứng trước và sau danh từ trong các cụm danh từ trên, sẵp xếp chúng thành loại.
c) Điền vào mô hình cụm danh từ.
Mk chỉ lm phần a thoy nha
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh làm sao phải nuôi cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải đem nộp đủ, nếu không thì cả làng phải tội.
a) Các cụm danh từ là : làng ấy ; ba thúng gạo nếp ; ba con trâu đực ;ba con trâu ấy ;
chín con ; năm sau ; cả làng .
a) Tìm cụm danh từ có trong câu trên.
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh làm sao phải nuôi cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải đem nộp đủ, nếu không thì cả làng phải tội.
Bài 4: Xác định các danh từ trong đoạn văn sau:
" Bản làng đã thức giấc. Đó đây ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm tiếng gọi nhau í ới. "
Bài 5: tìm danh từ có trong câu sau:
Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.
BÀI 4
các DT: bản làng, ánh lửa, bếp, bờ ruộng, chân người
BÀI 5
Các DT: thềm, lăng, cây vạn tuế, đoàn quân
chúc em học tốt
4. bản làng, ánh lửa, bếp, bờ ruộng, chân người
5. thềm, lăng, cây vạn tuế, đoàn quân
Vote nha
Bài `4`
`->`
Danh từ: bản làng, ánh lửa, bếp, bờ ruộng, chân người
Tác dụng: Cho thấy sự bình yên của bản làng với cuộc sống bình dị của người dân và cảnh vật
Bài `5`
`->` Câu trên có 4 danh từ (thềm, lăng, cây vạn tuế, đoàn quân)
Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn sau, ghi vào bảng phân loại ở dưới :
Chúng tôi / đứng / trên / núi / Chung /. Nhìn / sang / trái / là / dòng / sông / Lam / uốn khúc / theo / dãy / núi / Thiên Nhân /. Mặt / sông / hắt / ánh / nắng / chiếu / thành/ một / đường / quanh co / trắng xoá /. Nhìn / sang / phải / là / dãy / núi / Trác / nối liền / với / dãy / núi / Đại Huệ / xa xa /. Trước / mắt / chúng tôi /, giữa / hai / dãy / núi / là / nhà / Bác Hồ/.
Danh từ chung:...............................................
Danh từ riêng:...............................................
Danh từ chung: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy nhà, trái, phải, giữa trước
Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Đại Huệ Trác, Bác Hồ
Hãy tìm danh từ, phó từ và số từ trong đoạn văn trên: " Hai vợ chồng làm ra bao nhiêu cũng không đủ nuôi con, đành phải chạy nhờ bà con, làng xóm"
DT: Hai vợ chồng, làng xóm.
ST: Bao nhiêu
PT: Đủ, phải.
đây nha bạn, mình chắc khoảng 80% .
DT:vợ chồng,con,bà con,làng xóm
PT:ra,cũng
ST:hai:số từ chỉ số lượng