chứng minh rằng 3n + 1 và 4n + 1 ( n thuộc N ) là 2 số nguyên tố cùng nhau
Chứng minh rằng : 3n+1 và 4n+1 (n thuộc N) là 2 số nguyên tố cùng nhau
Gọi ƯCNL(3n+1 ; 4n+1) = d
Ta có : 3n + 1 chia hết cho d => 4(3n + 1) chia hết cho d
4n + 1 chia hết cho d => 3(4n + 1) chia hết cho d
=> 4(3n + 1) - 3(4n + 1) chia hết cho d
=> (12n + 4) - (12n + 3) chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d
=> d = 1
=> 3n + 1 và 4n + 1 nguyên tố cùng nhau (đpcm)
Gọi d là ƯCLN(3n+1;4n+1)
3n+1 chia hết cho d 4(3n+1) chia hết cho d 12n+4 chia hết cho d(1)
=>{ =>{ =>
4n+1 chia hết cho d 3(4n+1) chia hết cho d 12n+3 chia hết cho d(2)
Lấy (1)-(2) ta được : (12n+4) - (12n+3) chia hết cho d <=>1chia hết cho d
=> d thuộc Ư(1)=>d thuộc Ư(1) => d thuộc {+-1} vì d là ƯCLN=> d=1=> 3n+1 và 4n+1 là 2 số nguyên tố cùng nhau
Đặt ƯCLN(3n + 1;4n + 1) = d
Ta có:3n + 1 chia hết cho d
4n + 1 chia hết cho d
=> 4(3n + 1 - 3(4n + 1) chia hết cho d
12n + 4 - 12n - 3 chia hết cho d
1 chia hết cho d => d \(\in\)Ư(1) = 1
Vậy: ƯCLN(3n + 1;4n + 1) = 1 hay 3n + 1 và 4n + 1 là 2 nguyên tố cùng nhau (đpcm)
Chứng minh rằng: 3n + 1 và 4n + 1 (n thuộc N) là 2 nguyên tố cùng nhau.
Ta có:3n+1 chia hết cho d => 4(3n+1) chia hết cho d => 12n+4 d
4n+1 chia hết cho d => 3(3n+1) chia hết cho d => 12n+3 d
(12n+4 )- (12n+3) chia hết cho d
1 chia hết cho d
vậy 3n+1 và 4n+1 là hai số nguyên tố cùng nhau
Chứng minh rằng: 3n + 1 và 4n + 1 (n thuộc N) là 2 nguyên tố cùng nhau.
Refer:
Ta có:3n+1 chia hết cho d => 4(3n+1) chia hết cho d => 12n+4 d
4n+1 chia hết cho d => 3(3n+1) chia hết cho d => 12n+3 d
(12n+4 )- (12n+3) chia hết cho d
1 chia hết cho d
vậy 3n+1 và 4n+1 là hai số nguyên tố cùng nhau
Chứng minh rằng: 3n + 1 và 4n + 1 (n thuộc N) là 2 nguyên tố cùng nhau.
CẢM ƠN Ạ!!!
Giả sử 3n + 1 và 4n + 1 không là 2 số nguyên tố cùng nhau. Điều này có nghĩa là tồn tại một số nguyên dương k lớn hơn 1 sao cho k là ước chung của cả 3n + 1 và 4n + 1.
Vì k là ước chung của cả 3n + 1 và 4n + 1, ta có:
3n + 1 = ak (với a là một số nguyên)
4n + 1 = bk (với b là một số nguyên)
Từ đó, ta suy ra:
4(3n + 1) - 3(4n + 1) = 4ak - 3bk
12n + 4 - 12n - 3 = k(4a - 3b)
1 = k(4a - 3b)
Vì 1 là số nguyên tố duy nhất có 2 ước là 1 và chính nó, nên k phải bằng 1 hoặc -1.
Nếu k = 1, ta có: 4a - 3b = 1
Nếu k = -1, ta có: 4a - 3b = -1
Trong cả hai trường hợp, ta đều có phương trình tuyến tính với ẩn a và b. Tuy nhiên, không thể tìm được giá trị nguyên của a và b để phương trình này đúng.
Do đó, giả sử ban đầu là sai. Vậy ta kết luận rằng 3n + 1 và 4n + 1 là 2 số nguyên tố cùng nhau.
9:38Gọi ƯCLN(3n+1,4n+1) là d (d khác 0)
=> \(3n+1⋮d;4n+1⋮d\)
=> \(4\left(3n+1\right)⋮d;3\left(4n+1\right)⋮d\)
=> \(12n+4⋮d;12n+3⋮d\)
=> \(\left(12n+4\right)-\left(12n+3\right)⋮d\)
=> \(1⋮d\)
=> \(d=1\)
Vậy 3n+1; 4n+1 là 2 số nguyên tố cùng nhau
Chứng minh rắng với n thuộc N* thì 3n+1 và 4n+1 là 2 số nguyên tố cùng nhau
Gọi UCLN\(\left(3n+1,4n+1\right)=d\)
=) \(3n+1⋮d
\)=) \(4\left(3n+1\right)⋮d\)=) \(12n+4⋮d\)
\(4n+1⋮d\)=) \(3\left(4n+1\right)⋮d\)=) \(12n+3⋮d\)
=) \(\left(12n+4\right)-\left(12n+3\right)⋮d\)
=) \(12n+4-12n-3⋮d\)
=) \(1⋮d\)=) \(d\inƯ\left(1\right)=1\)
=) UCLN\(\left(3n+1,4n+1\right)=1\)
Vậy \(3n+1,4n+1\)là 2 số nguyên tố cùng nhau ( ĐPCM )
Chứng minh rằng: Số 3n + 1 và 4n + 1 là hai số nguyên tố cùng nhau với n thuộc N*
Gọi d là ƯCLN(3n + 1; 4n + 1), d \(\in\)N*
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}3n+1⋮d\\4n+1⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}4\left(3n+1\right)⋮d\\3\left(4n+1\right)⋮d\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}12n+4⋮d\\12n+3⋮d\end{cases}}}\)
\(\Rightarrow\left(12n+4\right)-\left(12n+3\right)⋮d\)
\(\Rightarrow1⋮d\)
\(\Rightarrow d=1\)
\(\RightarrowƯCLN\left(3n+1;4n+1\right)=1\)
\(\Rightarrow\)3n + 1 và 4n + 1 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Chứng minh rằng số tự nhiên n là các số nguyên tố cùng nhau:
a) 2n+1 và 3n+2
b)2n+2 và 5n+3 c) 3n+1 và 4n+1
a)nếu 2n+1 và 3n+2 là các số nguyên tố cùng nhau thì chúng phải có ƯCLN =1
giả sử ƯCLN(2n+1,3n+2)=d
=>2n+1 chia hết cho d , 3n+2 chia hết cho d
=>3(2n+1)chia hết cho d , 2(3n+2)chia hết cho d
=>6n+3 chia hết cho d, 6n +4 chia hết cho d
=>(6n+4) - (6n+3) chia hết cho d
=>6n+4-6n-3=1 chia hết cho d
=>d=1
vậy ƯCLN(2n+1,3n+2)=1 (đpcm)
đpcm là điều phải chứng minh
Chứng minh rằng Ư(n)thì 3n+1 và 4n+1 là số nguyên tố cùng nhau (n khác 0)
Gọi UCLN ( 3n+1 và 4n+1) là d
Ta có: 3n+1 chia hết cho d
4n+1 chia hết cho d
=> 4(3n+1) chai hết cho d
=> 3(4n+1) chia hết cho d
=> 12n+4 chia hết cho d
=> 12n+3 chai hết cho d
=> 12n=4- 12n+3 chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d
=> d thuộc U(1)
=> d=1
=> đpcm
gọi UCLN(3n+1;4n+1) là d
=>3n+1 chia hết cho d=>4(3n+1) chia hết cho d => 12n+4 chia hết cho d
=>4n+1 chia hết cho d => 3(4n+1) chia hết cho d => 12n+3 chia hết cho d
=>(12n+4)-(12n+3) chia hết cho d
=>1 chia hết cho d
=>d=1
=>UCLN(3n+1;4n+1)=1
=>nguyên tố cùng nhau
Gọi UCLN ( 3n+1 và 4n+1) là d
Ta có: 3n+1 chia hết cho d
4n+1 chia hết cho d
=> 4(3n+1) chai hết cho d
=> 3(4n+1) chia hết cho d
=> 12n+4 chia hết cho d
=> 12n+3 chai hết cho d
=> 12n=4- 12n+3 chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d
=> d thuộc U(1)
=> d=1
=> đpcm
chứng tỏ rằng 3n+4 và 4n+5 là 2 số nguyên tố cùng nhau với mọi n thuộc N
gọi uoc chung cua 3n + 4 va 4n+5 là x
ta co
3n+4chia het cho x suy ra 12n+16 chia het cho x
4n+5 chia het cho x suy ra 12n+15 chia het cho x
suy ra 12n+16-12n+15=1 chia het cho x suy ra x =1
vay 4n+5 và 3n+4 nguyen to cung nhau
Gọi ƯCLN (3n+4,4n+5) là d ( d thuộc N*)
suy ra 3n+4 chia hết cho d , 4n+5 chia hết cho d.
Xét 3n+4 chia hết cho d
suy ra 4(3n+4) chia hết cho d
hay 12n+16 chia hết cho d (1)
4n+5chia hết cho d
suy ra 3(4n+5) chia hết cho d
hay 12n+15 chia hết cho d (2)
(1),(2) suy ra (12n+16)-(12n+15)chia hết cho d.
1 chia hết cho d
suy ra d=1
suy ra ƯCLN(3n+4,4n+5)=1
Vậy 3n+4,4n+5 là 2 số nguyên tố cùng nhau
Gọi d là ƯC(3n + 4 , 4n + 5)
Ta có :
\(\hept{\begin{cases}3n+4⋮d\\4n+5⋮d\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}12n+16⋮d\\12n+15⋮d\end{cases}}\)
( 12n + 16 ) - ( 12n + 15 )
= 12n + 16 - 12n - 15
= 1
Vì ƯCLN(3n + 4 , 4n + 5) = 1 nên d chỉ có thể = 1
Vì ƯCLN của hai số nguyên tố cùng nhau luôn luôn = 1
=> 3n + 4 và 4n + 5 là hai số nguyên tố cùng nhau
Học tốt nhrs bạn !